Định nghĩa - Khái niệm
至 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 至 trong từ Hán Việt và cách phát âm 至 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 至 từ Hán Việt nghĩa là gì.
Pinyin: zhi4, die2;
Juytping quảng đông: zi3;
chí
(Động) Đến, đạt đến.
◎Như: tân chí như quy 賓至如歸 khách đến như về chợ.
◇Luận Ngữ 論語: Phượng điểu bất chí, Hà bất xuất đồ, ngô dĩ hĩ phù 鳳鳥不至, 河不出圖, 吾已矣夫 (Tử Hãn 子罕) Chim phượng không đến, bức đồ chẳng hiện trên sông Hoàng Hà, ta hết hi vọng rồi.
(Giới)
Cho đến.
◎Như: tự thiên tử dĩ chí ư thứ nhân 自天子以至於庶人 từ vua cho đến dân thường.
(Phó) Rất, cùng cực.
◎Như: chí thánh 至聖 rất thánh, bực thánh nhất, chí tôn 至尊 rất tôn, bực tôn trọng nhất.
(Danh) Một trong hai mươi bốn tiết.
◎Như: đông chí 冬至 ngày đông chí, hạ chí 夏至 ngày hạ chí.
§ Ghi chú: Sở dĩ gọi là chí
vì bấy giờ vòng mặt trời đã xoay đến nam cực, bắc cực vậy.Nghĩa chữ nôm của từ 至
chí, như "chí công; chí choé; chí chết" (vhn)
1. [北至] bắc chí 2. [至大] chí đại 3. [至德] chí đức 4. [至於] chí ư 5. [至公] chí công 6. [至交] chí giao 7. [至孝] chí hiếu 8. [至理] chí lí 9. [至言] chí ngôn 10. [至仁] chí nhân 11. [至死] chí tử 12. [至心] chí tâm 13. [至情] chí tình 14. [至尊] chí tôn 15. [至誠] chí thành 16. [至聖] chí thánh 17. [至親] chí thân 18. [至少] chí thiểu 19. [至善] chí thiện 20. [以至] dĩ chí 21. [夏至] hạ chí 22. [事親至孝] sự thân chí hiếu 23. [甚至] thậm chí 24. [漸至佳境] tiệm chí giai cảnh
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 至 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.