bi tâm nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

bi tâm từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng bi tâm trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

bi tâm từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm bi tâm từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ bi tâm từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm bi tâm tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm bi tâm tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).

bi tâm
Lòng từ bi thương xót.
◇Đạo Tuyên 宣:
Nhất cực bi tâm, chửng hôn mê chi thất tính
心, 性 (Diệu pháp liên hoa kinh hoằng truyền tự 序).Tâm tình buồn khổ.
◇Tào Thực 植:
Liệt sĩ đa bi tâm, tiểu nhân thâu tự nhàn
心, 閒 (Tạp thi 詩) Liệt sĩ thường nhiều buồn khổ trong lòng, còn tiểu nhân cẩu thả buông lung nhàn dật.

Xem thêm từ Hán Việt

  • gia mẫu từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • ba tư từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • lục giác hình từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • nhị huyền từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • lộc tử thùy thủ từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ bi tâm nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: bi tâmLòng từ bi thương xót. ◇Đạo Tuyên 道宣: Nhất cực bi tâm, chửng hôn mê chi thất tính 一極悲心, 拯昏迷之失性 (Diệu pháp liên hoa kinh hoằng truyền tự 妙法蓮華經弘傳序).Tâm tình buồn khổ. ◇Tào Thực 曹植: Liệt sĩ đa bi tâm, tiểu nhân thâu tự nhàn 烈士多悲心, 小人媮自閒 (Tạp thi 雜詩) Liệt sĩ thường nhiều buồn khổ trong lòng, còn tiểu nhân cẩu thả buông lung nhàn dật.