Định nghĩa - Khái niệm
昏 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 昏 trong từ Hán Việt và cách phát âm 昏 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 昏 từ Hán Việt nghĩa là gì.
Pinyin: hun1, min3;
Juytping quảng đông: fan1;
hôn
(Danh) Tối, lúc trời chạng vạng tối.
◎Như: hoàng hôn 黃昏 trời nhá nhem, hôn dạ 昏夜 đêm tối.
◇Lí Thương Ẩn 李商隱: Tịch dương vô hạn hảo, Chỉ thị cận hoàng hôn 夕陽無限好, 只是近黃昏 (Đăng Lạc Du nguyên 登樂遊原) Nắng chiều đẹp vô hạn, Chỉ (tiếc) là đã gần hoàng hôn.
§ Quách Tấn dịch thơ: Tịch dương cảnh đẹp vô ngần, Riêng thương chiếc bóng đã gần hoàng hôn.
(Danh) Lễ cưới. Ngày xưa cưới xin cứ đến tối mới đón dâu nên gọi là hôn lễ 昏禮, sau mới đổi dùng chữ hôn 婚.
◇Tân Đường Thư 新唐書: Thị thì Đột Quyết tái thượng thư cầu hôn, đế vị báo 是時突厥再上書求昏, 帝未報 (Đột Quyết truyện thượng 突厥傳上) Lần đó, Đột Quyết lại dâng thư xin cưới, vua chưa đáp.
(Danh) Con sinh ra chưa đặt tên mà chết gọi là hôn.
◎Như: yểu hôn 夭昏 con chết yểu.
(Tính) Tối, thiếu ánh sáng hoặc không sáng rõ.
◎Như: hôn ám 昏暗 u tối, hôn hoàng 昏黃 tối tăm.
(Tính) Tối tăm, ngu tối.
◎Như: hôn hội hồ đồ 昏憒糊塗 tối tăm hồ đồ, không hiểu sự lí gì, hôn quân 昏君 vua không sáng suốt.
(Tính) Lờ mờ, mơ hồ, không rõ.
◎Như: lão nhãn hôn hoa 老眼昏花 mắt già lờ mờ, quáng gà.
(Động) Mất hết tri giác, bất tỉnh.
◇Liêu trai chí dị 聊齋志異: Tiên thị, hôn nhân Vương tính giả, tật đốc, hôn bất tri nhân giả sổ nhật hĩ 先是, 閽人王姓者, 疾篤, 昏不知人者數日矣 (Quỷ khốc) Trước đó, người giữ cổng tên Vương, mắc phải bịnh nặng, hôn mê bất tỉnh mấy ngày.
(Động) Mê hoặc, mê đắm.
◇Lã Thị Xuân Thu 呂氏春秋: Môn ư tiểu lợi, hoặc ư thị dục 昏於小利, 惑於嗜欲 (Mạnh Hạ kỉ 孟夏紀, Vu đồ 誣徒) Mê mẩn ở điều lợi nhỏ nhen, say đắm tham dục.Nghĩa chữ nôm của từ 昏
hôn, như "hoàng hôn; hôn quân" (vhn)
hon, như "đỏ hon hỏn, bé tí hon" (gdhn)
1. [昏昏] hôn hôn 2. [昏禮] hôn lễ 3. [昏亂] hôn loạn 4. [晨昏定省] thần hôn định tỉnh
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 昏 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.