cương kỉ nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

cương kỉ từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng cương kỉ trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

cương kỉ từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm cương kỉ từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ cương kỉ từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm cương kỉ tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm cương kỉ tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).

cương kỉ
Đại cương yếu lĩnh. ◇Hà Cảnh Minh 明:
Quân tử chi trị dã, thiết kì cương kỉ, nhi hữu kì mục, dữ dân thủ chi
也, 紀, 目, (Tặng Hướng tiên sanh tự 序).Pháp độ, cương thường. ◇Huyền Trang 奘:
Quốc vô cương kỉ, pháp bất chỉnh túc
紀, 肅 (Đại Đường Tây vực kí 西記, A kì ni quốc ).Trị lí, quản lí. ◇Thi Kinh 經:
Miễn miễn ngã vương, Cương kỉ tứ phương
王, 方 (Đại nhã 雅, Vực bốc 樸) Gắng gỏi lên đức vua ta, Cai quản sửa trị khắp cả bốn phương.Chỉ chủ bạ công phủ và châu quận (ngày xưa).Người bộc quản lí một nhà. § Cũng gọi là
cương kỉ bộc
僕.

Xem thêm từ Hán Việt

  • canh sự từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • cung hiến từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • thôi động từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • biến loạn từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • hợp kim từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ cương kỉ nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: cương kỉĐại cương yếu lĩnh. ◇Hà Cảnh Minh 何景明: Quân tử chi trị dã, thiết kì cương kỉ, nhi hữu kì mục, dữ dân thủ chi 君子之治也, 設其綱紀, 而有其目, 與民守之 (Tặng Hướng tiên sanh tự 贈向先生序).Pháp độ, cương thường. ◇Huyền Trang 玄奘: Quốc vô cương kỉ, pháp bất chỉnh túc 國無綱紀, 法不整肅 (Đại Đường Tây vực kí 大唐西域記, A kì ni quốc 阿耆尼國).Trị lí, quản lí. ◇Thi Kinh 詩經: Miễn miễn ngã vương, Cương kỉ tứ phương 勉勉我王, 綱紀四方 (Đại nhã 大雅, Vực bốc 棫樸) Gắng gỏi lên đức vua ta, Cai quản sửa trị khắp cả bốn phương.Chỉ chủ bạ công phủ và châu quận (ngày xưa).Người bộc quản lí một nhà. § Cũng gọi là cương kỉ bộc 綱紀僕.