Định nghĩa - Khái niệm
治 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 治 trong từ Hán Việt và cách phát âm 治 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 治 từ Hán Việt nghĩa là gì.
Pinyin: zhi4, chi2, yi2;
Juytping quảng đông: ci4 zi6;
trị
(Động) Sửa chữa.
◇Tô Thức 蘇軾: Dư chí Phù Phong chi minh niên, thủy trị quan xá 余至扶風之明年, 始治官舍 (Hỉ vũ đình kí 喜雨亭記) Tôi đến Phù Phong năm trước thì năm sau mới sửa lại quan nha.
(Động) Trừng trị, trừng phạt.
◎Như: trị tội 治罪 xử tội.
(Động) Sắp xếp, lo liệu, sửa soạn, quản lí.
◎Như: trị quốc 治國 lo liệu nước, tràng trị cửu an 長治久安 (Minh sử 明史) trị yên lâu dài, trị tửu tiễn hành 治酒餞行 đặt rượu đưa tiễn.
(Động) Chữa bệnh.
◎Như: trị bệnh 治病 chữa bệnh, chẩn bệnh, y trị 醫治 chữa bệnh bằng thuốc.
(Động) Nghiên cứu.
◎Như: chuyên trị cổ văn tự 專治古文字 chuyên nghiên cứu văn tự cổ.
(Động) Kinh doanh.
◎Như: trị sản 治產 kinh doanh tài sản.
◇Liêu trai chí dị 聊齋志異: Cư quan liêm, đắc bổng bất trị sanh sản, tích thư doanh ốc 居官廉, 得俸不治生產, 積書盈屋 (Thư si 書癡) Làm quan thanh liêm, có bổng lộc không vụ làm giàu tậu điền sản, chỉ chứa sách đầy nhà.
(Danh) Việc cai trị.
(Danh) Trụ sở, chỗ quan chánh phủ đóng.
◎Như: tỉnh trị 省治, huyện trị 縣治.
(Tính) Dân đối với quan.
◎Như: trị hạ 治下 dưới quyền cai trị.Nghĩa chữ nôm của từ 治
trị, như "trị an" (vhn)
chệ, như "chễm chệ" (gdhn)
trịa, như "tròn trịa" (gdhn)
1. [按治] án trị 2. [陰治] âm trị 3. [平治] bình trị 4. [該治] cai trị 5. [究治] cứu trị 6. [根治] căn trị 7. [診治] chẩn trị 8. [政治] chính trị 9. [政治家] chính trị gia 10. [政治犯] chính trị phạm 11. [以毒治毒] dĩ độc trị độc 12. [吏治] lại trị 13. [內治] nội trị 14. [法治] pháp trị 15. [佐治] tá trị 16. [治療] trị liệu
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 治 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.