diệu pháp nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

diệu pháp từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng diệu pháp trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

diệu pháp từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm diệu pháp từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ diệu pháp từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm diệu pháp tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm diệu pháp tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).

diệu pháp
Diệu kế, phương pháp khéo hay.
◇Văn minh tiểu sử 史:
Dã bãi! Nhĩ môn ki cá tạm thả tại ngã nha môn lí đẳng nhất hội nhi, ngã thử khắc khứ kiến lưỡng ti, đại gia thương nghị nhất cá diệu pháp
罷! 兒, 司, 法 (Đệ thập tam hồi).Thuật ngữ Phật giáo: Chỉ Phật pháp nghĩa lí thâm áo.
◇Cựu Đường Thư 書:
Độc loạn chân như, khuynh hủy diệu pháp
如, 法 (Cao Tổ kỉ 紀).

Xem thêm từ Hán Việt

  • huynh trưởng từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • cấu hấn từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • chiến công từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • đoan chánh từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • du thuyết từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ diệu pháp nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: diệu phápDiệu kế, phương pháp khéo hay. ◇Văn minh tiểu sử 文明小史: Dã bãi! Nhĩ môn ki cá tạm thả tại ngã nha môn lí đẳng nhất hội nhi, ngã thử khắc khứ kiến lưỡng ti, đại gia thương nghị nhất cá diệu pháp 也罷! 你們幾個暫且在我衙門裡等一會兒, 我此刻去見兩司, 大家商議一個妙法 (Đệ thập tam hồi).Thuật ngữ Phật giáo: Chỉ Phật pháp nghĩa lí thâm áo. ◇Cựu Đường Thư 舊唐書: Độc loạn chân như, khuynh hủy diệu pháp 黷亂真如, 傾毀妙法 (Cao Tổ kỉ 高祖紀).