會 nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng 會 trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

會 từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm 會 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 會 từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm 會 tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm 會 tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).


Pinyin: hui4, kuai4, gui4;
Juytping quảng đông: kui2 wui2 wui4 wui5 wui6;
hội, cối

(Danh)
Đoàn thể, nhóm, tổ chức.
◎Như: giáo hội tổ chức tôn giáo, đồng hương hội hội những người đồng hương.

(Danh)
Cuộc họp, cuộc gặp mặt.
◎Như: khai hội mở hội, hội nghị cuộc họp bàn, yến hội cuộc tiệc.

(Danh)
Thời cơ, dịp.
◎Như: ki hội cơ hội, vận hội vận hội tốt.

(Danh)
Sách Hoàng cực kinh thế
nói 30 năm là một đời , 12 đời là một vận , 30 vận là một hội , 12 hội là một nguyên .

(Danh)
Chỗ người ở đông đúc, thành phố lớn.
◎Như: đô hội chốn đô hội.

(Danh)
Chốc lát, khoảng thời gian ngắn.
◎Như: nhất hội nhi một lúc, một lát.

(Động)
Gặp, gặp mặt.
◎Như: hội minh gặp nhau cùng thề, hội đồng cùng gặp mặt nhau để bàn bạc sự gì.

(Động)
Tụ tập, họp.
◎Như: hội hợp tụ họp.

(Động)
Hiểu.
◎Như: hội ý hiểu ý, lĩnh hội hiểu rõ.

(Động)
Biết, có khả năng.
◎Như: ngã hội du vịnh tôi biết bơi lội, nhĩ hội bất hội khai xa? anh biết lái xe không?
◇Hồng Lâu Mộng : Phàm hội tác thi đích đô họa tại thượng đầu, nhĩ khoái học bãi , (Đệ tứ thập bát hồi) Những người nào biết làm thơ, đều được vẽ vào bức tranh này, chị mau học (làm thơ) đi.

(Động)
Trả tiền.
◎Như: hội sao trả tiền (ở quán ăn, tiệm nước, ...).
◇Cảnh thế thông ngôn : Nhị nhân hựu cật liễu nhất hồi, khởi thân hội sao nhi biệt , (Kim lệnh sử mĩ tì thù tú đổng ) Hai người lại ăn một lát, đứng dậy trả tiền rồi chia tay.

(Phó)
Sẽ (hàm ý chưa chắc chắn).
◎Như: tha hội lai mạ ông ta sẽ đến hay không?

(Trợ)
Gặp lúc, ngay lúc.
◇Sử Kí : Hội kì nộ, bất cảm hiến, công vi ngã hiến chi , , (Hạng Vũ bổn kỉ ) Gặp lúc họ nổi giận, không dám hiến, nhờ ông biếu họ hộ ta.Một âm là cối.

(Động)
Tính gộp, tính suốt sổ.
◎Như: cối kế niên độ tính sổ suốt năm.

Nghĩa chữ nôm của từ 會


hội, như "cơ hội; hội kiến, hội họp; hội trường" (vhn)
cuối, như "cuối cùng" (gdhn)
hụi, như "lụi hụi" (gdhn)

1. [委會] ủy hội 2. [音樂會] âm nhạc hội 3. [大會] đại hội 4. [博覽會] bác lãm hội 5. [八國集團峰會] bát quốc tập đoàn phong hội 6. [會計] cối kế 7. [工會] công hội 8. [機會] cơ hội 9. [照會] chiếu hội 10. [嘉會] gia hội 11. [會同] hội đồng 12. [會談] hội đàm 13. [會面] hội diện 14. [會見] hội kiến 15. [會晤] hội ngộ 16. [會議] hội nghị 17. [會撮] hội toát 18. [和會] hòa hội 19. [協會] hiệp hội 20. [冥會] minh hội 21. [議會] nghị hội 22. [水陸法會] thủy lục pháp hội 23. [社會] xã hội

Xem thêm từ Hán Việt

  • bình chánh từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • đại đồng tiểu dị từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • phân chức từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • mai táng từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • chẩn thí từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 會 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: