cấm chỉ nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

cấm chỉ từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng cấm chỉ trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

cấm chỉ từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm cấm chỉ từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ cấm chỉ từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm cấm chỉ tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm cấm chỉ tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).

cấm chỉ
Cấm chế, không cho phép. ◇Tam quốc diễn nghĩa 義:
Lộ tự ấu tiện hỉ ngưỡng thị tinh thần, dạ bất năng mị. Phụ mẫu bất năng cấm chỉ
便辰, 寐. 止 (Đệ lục thập cửu hồi) (Quản) Lộ từ nhỏ thường thích ngẩng mặt lên trời xem các vì sao, ban đêm không ngủ. Cha mẹ cấm không được.Hạn chế tự do, quản chế (không giam giữ, nhưng không cho ra vào tự do, ngăn chặn không được thông đồng với bè đảng).Giam giữ ở một nơi, cấm cố. ◇Lương Thư 書:
Cảnh văn chi đại nộ, tống Tiểu Trang Nghiêm tự cấm chỉ, bất thính xuất nhập
怒, 止, 入 (Hầu Cảnh truyện 傳).Ngăn chặn, trở chỉ. ◇Sử Kí 記:
Chư hầu cánh tương tru phạt, Chu thiên tử phất năng cấm chỉ
伐, 止 (Tần Thủy Hoàng bổn kỉ 紀).Kiêng cữ, tránh dùng (thức ăn, thuốc thang).Cấm luật và hiệu lệnh giản đơn. ◇Sử Kí 記:
Tam nguyệt vi Sở tướng, thi giáo đạo dân, thượng hạ hòa hợp, thế tục thịnh mĩ, chánh hoãn cấm chỉ, lại vô gian tà, đạo tặc bất khởi
, 民, 合, 美, 止, 邪, 起 (Tuần lại liệt truyện 傳).

Xem thêm từ Hán Việt

  • cự phú từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • giao cảm từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • cát xả từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • căn để từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • xuất binh từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ cấm chỉ nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: cấm chỉCấm chế, không cho phép. ◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: Lộ tự ấu tiện hỉ ngưỡng thị tinh thần, dạ bất năng mị. Phụ mẫu bất năng cấm chỉ 輅自幼便喜仰視星辰, 夜不能寐. 父母不能禁止 (Đệ lục thập cửu hồi) (Quản) Lộ từ nhỏ thường thích ngẩng mặt lên trời xem các vì sao, ban đêm không ngủ. Cha mẹ cấm không được.Hạn chế tự do, quản chế (không giam giữ, nhưng không cho ra vào tự do, ngăn chặn không được thông đồng với bè đảng).Giam giữ ở một nơi, cấm cố. ◇Lương Thư 梁書: Cảnh văn chi đại nộ, tống Tiểu Trang Nghiêm tự cấm chỉ, bất thính xuất nhập 景聞之大怒, 送小莊嚴寺禁止, 不聽出入 (Hầu Cảnh truyện 侯景傳).Ngăn chặn, trở chỉ. ◇Sử Kí 史記: Chư hầu cánh tương tru phạt, Chu thiên tử phất năng cấm chỉ 諸侯更相誅伐, 周天子弗能禁止 (Tần Thủy Hoàng bổn kỉ 秦始皇本紀).Kiêng cữ, tránh dùng (thức ăn, thuốc thang).Cấm luật và hiệu lệnh giản đơn. ◇Sử Kí 史記: Tam nguyệt vi Sở tướng, thi giáo đạo dân, thượng hạ hòa hợp, thế tục thịnh mĩ, chánh hoãn cấm chỉ, lại vô gian tà, đạo tặc bất khởi 三月為楚相, 施教導民, 上下和合, 世俗盛美, 政緩禁止, 吏無姦邪, 盜賊不起 (Tuần lại liệt truyện 循吏列傳).