quan đái nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

quan đái từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng quan đái trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

quan đái từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm quan đái từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ quan đái từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm quan đái tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm quan đái tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).

quan đái
Mũ và dây lưng.Đội mũ thắt lưng.
◇Hồng Lâu Mộng 夢:
Giá nhật Bảo Ngọc thanh thần khởi lai sơ tẩy dĩ tất, tiện quan đái liễu lai chí tiền thính viện trung
畢, 便中 (Đệ lục thập nhị hồi) Hôm đó Bảo Ngọc dậy sớm, rửa mặt chải đầu xong, đội mũ thắt lưng đi ra nhà khách.Chỉ phục sức của quan gia thời xưa.Người dòng dõi có học (sĩ tộc 族) hoặc người quyền quý cao sang (quý nhân 人).Có lễ nghi, giáo hóa.Tỉ dụ phong tước, ban chức quan.
◇Chiến quốc sách 策:
Thả phù Ngụy nhất vạn thặng chi quốc, xưng đông phiên, thụ quan đái
, 藩, (Ngụy sách tứ 四) Vả lại Ngụy là nước có vạn cỗ xe, xưng là phiên thuộc phía đông (của Tần), chịu phong tước (nhận áo mão cân đai).Chỉ trang sức, tô điểm.Chỉ đàn ông, nam tử.
◇Ngô Sí Xương 昌:
Doanh doanh nhược nữ, tiếm xưng quan đái chi hùng
女, 雄 (Khách song nhàn thoại sơ tập 集, Song ải miếu 廟) Yểu điệu như con gái, mạo xưng đàn ông nam tử.

Xem thêm từ Hán Việt

  • tiếm quyền từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • châu lư từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • cáo thị từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • bổn trạch, bản trạch từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • quyện du từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ quan đái nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: quan đáiMũ và dây lưng.Đội mũ thắt lưng. ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: Giá nhật Bảo Ngọc thanh thần khởi lai sơ tẩy dĩ tất, tiện quan đái liễu lai chí tiền thính viện trung 這日寶玉清晨起來梳洗已畢, 便冠帶了來至前廳院中 (Đệ lục thập nhị hồi) Hôm đó Bảo Ngọc dậy sớm, rửa mặt chải đầu xong, đội mũ thắt lưng đi ra nhà khách.Chỉ phục sức của quan gia thời xưa.Người dòng dõi có học (sĩ tộc 士族) hoặc người quyền quý cao sang (quý nhân 貴人).Có lễ nghi, giáo hóa.Tỉ dụ phong tước, ban chức quan. ◇Chiến quốc sách 戰國策: Thả phù Ngụy nhất vạn thặng chi quốc, xưng đông phiên, thụ quan đái 且夫魏一萬乘之國, 稱東藩, 受冠帶 (Ngụy sách tứ 魏策四) Vả lại Ngụy là nước có vạn cỗ xe, xưng là phiên thuộc phía đông (của Tần), chịu phong tước (nhận áo mão cân đai).Chỉ trang sức, tô điểm.Chỉ đàn ông, nam tử. ◇Ngô Sí Xương 吳熾昌: Doanh doanh nhược nữ, tiếm xưng quan đái chi hùng 盈盈弱女, 僭稱冠帶之雄 (Khách song nhàn thoại sơ tập 客窗閑話初集, Song ải miếu 雙縊廟) Yểu điệu như con gái, mạo xưng đàn ông nam tử.