Định nghĩa - Khái niệm
弱 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 弱 trong từ Hán Việt và cách phát âm 弱 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 弱 từ Hán Việt nghĩa là gì.
Pinyin: ruo4;
Juytping quảng đông: joek6;
nhược
(Tính) Yếu sức, yếu đuối.
§ Đối lại với cường 強.
◇Nguyễn Du 阮攸: Văn chương tàn tức nhược như ti 文章殘息弱如絲 (Chu hành tức sự 舟行即事) Hơi tàn văn chương yếu như sợi tơ.
(Tính) Yếu kém, không đủ cứng dắn, thiếu kiên cường.
◎Như: nhu nhược 柔弱 yếu hèn.
(Tính) Ngót, non (số lượng chưa đủ).
◎Như: nhất thốn ngũ phân nhược 一寸五分弱 ngót một tấc năm phân.
(Tính) Tuổi còn nhỏ.
◎Như: nhược quán 弱冠 hai mươi tuổi (đến tuổi làm lễ đội mũ, thời xưa), tuổi trẻ.
(Động) Mất, chết, tổn thất.
◇Tả truyện 左傳: Hựu nhược nhất cá yên 又弱一個焉 (Chiêu Công tam niên 昭公三年) Lại chết mất một người.
(Động) Suy bại.
◇Tả truyện 左傳: Khương tộc nhược hĩ, nhi Quy tương thủy xương 姜族弱矣, 而媯將始昌 (Chiêu Công tam niên 昭公三年) Tộc Khương suy bại rồi, mà tộc Quy sắp bắt đầu hưng thịnh.
(Động) Xâm hại, phá hoại.
◇Giả Nghị 賈誼: Chư hầu khủng cụ, hội minh nhi mưu nhược Tần 諸侯恐懼, 會盟而謀弱秦 (Quá Tần luận 過秦論) Chư hầu hoảng sợ, họp làm đồng minh tìm cách phá hoại nước Tần.Nghĩa chữ nôm của từ 弱
nhược, như "nhu nhược" (vhn)
ních, như "chặt ních" (gdhn)
1. [暗弱] ám nhược 2. [薄弱] bạc nhược 3. [強弱] cường nhược 4. [瘠弱] tích nhược
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 弱 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.