trương la nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

trương la từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng trương la trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

trương la từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm trương la từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ trương la từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm trương la tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm trương la tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).

trương la
Giăng lưới bắt chim muông.
◇Chiến quốc sách 策:
Thí chi như trương la giả, trương ư vô điểu chi sở, tắc chung nhật vô sở đắc hĩ
者, 所, 矣 (Đông Chu sách 策) Thí dụ như giăng lưới bắt chim, giăng ở chỗ không có chim thì suốt ngày cũng không bắt được.Giăng bủa mạng lưới pháp luật.Lặng lẽ, hiu quạnh, tịch mịch.
◇Tô Thức 軾:
Lãnh quan môn hộ khả trương la
(Thứ vận dương bao tảo xuân 春) Quan nhàn rỗi cửa nhà vắng vẻ hiu quạnh.Chiêu đãi, tiếp đãi.
◇Hồng Lâu Mộng 夢:
Hựu kiến Phượng Thư tẩu lai đạo: Nhĩ bất quán trương la, nhĩ cật nhĩ đích khứ. Ngã tiên thế nhĩ trương la, đẳng tán liễu ngã tái cật
道: , 去. , (Đệ tam thập bát hồi) Lại thấy Phượng Thư chạy đến bảo (với Sử Tương Vân): Cô tiếp đãi không quen, cứ đi ăn đi. Để tôi thay cô tiếp đãi cho, xong rồi tôi sẽ ăn.Sắp đặt, an bài, trù hoạch, liệu tính.Dò la, tìm tòi.Chiêu dẫn, chiêu tập, lôi kéo.

Xem thêm từ Hán Việt

  • ác hàn từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • cương trực từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • cảnh địa từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • kì hóa khả cư từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • bạc phúc từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ trương la nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: trương laGiăng lưới bắt chim muông. ◇Chiến quốc sách 戰國策: Thí chi như trương la giả, trương ư vô điểu chi sở, tắc chung nhật vô sở đắc hĩ 譬之如張羅者, 張於無鳥之所, 則終日無所得矣 (Đông Chu sách 東周策) Thí dụ như giăng lưới bắt chim, giăng ở chỗ không có chim thì suốt ngày cũng không bắt được.Giăng bủa mạng lưới pháp luật.Lặng lẽ, hiu quạnh, tịch mịch. ◇Tô Thức 蘇軾: Lãnh quan môn hộ khả trương la 冷官門戶可張羅 (Thứ vận dương bao tảo xuân 次韻楊褒早春) Quan nhàn rỗi cửa nhà vắng vẻ hiu quạnh.Chiêu đãi, tiếp đãi. ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: Hựu kiến Phượng Thư tẩu lai đạo: Nhĩ bất quán trương la, nhĩ cật nhĩ đích khứ. Ngã tiên thế nhĩ trương la, đẳng tán liễu ngã tái cật 又見鳳姐走來道: 你不慣張羅, 你吃你的去. 我先替你張羅, 等散了我再吃 (Đệ tam thập bát hồi) Lại thấy Phượng Thư chạy đến bảo (với Sử Tương Vân): Cô tiếp đãi không quen, cứ đi ăn đi. Để tôi thay cô tiếp đãi cho, xong rồi tôi sẽ ăn.Sắp đặt, an bài, trù hoạch, liệu tính.Dò la, tìm tòi.Chiêu dẫn, chiêu tập, lôi kéo.