Định nghĩa - Khái niệm
走 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 走 trong từ Hán Việt và cách phát âm 走 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 走 từ Hán Việt nghĩa là gì.
Pinyin: zou3;
Juytping quảng đông: zau2;
tẩu
(Động) Chạy.
◇Lưu Hi 劉熙: Từ hành viết bộ, tật hành viết xu, (...) tật xu viết tẩu 徐行曰步, 疾行曰趨, (...)疾趨曰走 (Thích danh 釋名, Thích tư dong 釋姿容) Đi thong thả là bộ
, đi nhanh là xu
, (...) chạy là tẩu.
◇Hàn Phi Tử 韓非子: Thố tẩu xúc chu, chiết cảnh nhi tử 兔走觸株, 折頸而死 (Ngũ đố 五蠹) Con thỏ chạy đụng gốc cây, gãy cổ chết.
(Động) Đi bộ.
◎Như: tẩu lộ 走路 đi bộ.
(Động) Chạy trốn.
◎Như: đào tẩu 逃走 chạy trốn, bại tẩu 敗走 thua chạy trốn.
◇Mạnh Tử 孟子: Khí giáp duệ binh nhi tẩu 棄甲曳兵而走 (Lương Huệ Vương thượng 梁惠王上) Bỏ áo giáp kéo quân mà chạy trốn.
(Động) Di động.
◎Như: tẩu bút 走筆 nguẫy bút, ngã đích biểu tẩu đắc ngận chuẩn 我的錶走得很準 đồng hồ của tôi chạy đúng lắm.
(Động) Ra đi, lên đường.
◎Như: ngã minh thiên tựu yếu tẩu liễu 我明天就要走了 tôi ngày mai phải lên đường rồi.
(Động) Tiết lộ, để hở.
◇Thủy hử truyện 水滸傳: Tam nhân đại kinh: Mạc bất tẩu lậu liễu tiêu tức, giá kiện sự phát liễu? 三人大驚: 莫不走漏了消息, 這件事發了 (Đệ thập bát hồi) Ba người giật mình: Chẳng phải là đã tiết lộ tin tức, việc đó bị phát giác rồi sao?
(Động) Qua lại, thăm viếng, giao vãng.
◎Như: tha môn lưỡng gia tẩu đắc ngận cần 他們兩家走得很勤 hai gia đình họ qua lại với nhau rất thường xuyên.
(Động) Mất hình thái trước, sai trật.
◎Như: tẩu bản 走版 bản khác, không phải bản cũ, tẩu vị 走味 bay mùi, tẩu dạng 走樣 biến dạng.
(Động) Đi, đến.
◎Như: tẩu vãng 走往 đi đến, tẩu phỏng 走訪 đến hỏi, phỏng vấn.
(Tính) Để cho đi bộ được.
◎Như: tẩu đạo 走道 lề đường, vỉa hè.
(Tính) Để sai khiến, sai bảo.
◎Như: tẩu tốt 走卒 lính hầu, tay sai.
(Tính) Đi đứng trên mặt đất.
◎Như: phi cầm tẩu thú 飛禽走獸 chim bay thú chạy.
(Danh) Tôi (khiêm từ). Cũng như bộc 僕.
◇Trương Hành 張衡: Tẩu tuy bất mẫn 走雖不敏 (Tây kinh phú 西京賦) Tôi tuy không lanh lẹ.
(Danh) Chỉ chung loài thú.
◇Tả Tư 左思: Cùng phi tẩu chi tê túc 窮飛走之栖宿 (Ngô đô phú 吳都賦) Chim và thú ở đường cùng có chỗ đậu nghỉ.Nghĩa chữ nôm của từ 走
tẩu, như "tẩu (đi bộ, đi nhanh): tẩu hoả, tẩu mã" (vhn)
rảo, như "rảo bước" (btcn)
1. [奔走] bôn tẩu 2. [高飛遠走] cao phi viễn tẩu 3. [競走] cạnh tẩu 4. [走眼] tẩu nhãn
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 走 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.