cư gian nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

cư gian từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng cư gian trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

cư gian từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm cư gian từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ cư gian từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm cư gian tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm cư gian tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).

cư gian
Ở giữa hai bên giới thiệu, điều đình hoặc làm chứng.
◇Sơ khắc phách án kinh kì 奇:
Chí vu cư gian thuyết sự, mãi quan dục tước, chỉ yếu tha nhất khẩu đảm đương, sự vô bất thành
事, 爵, 當, 成 (Quyển nhị thập nhị) Cho tới việc làm môi giới nói chuyện, mua quan bán tước, chỉ cần ông ta can thiệp nói cho một lời, thì không việc nào mà không xong.Người làm trung gian.
◇Liêu trai chí dị 異:
Mỗi lân sinh cư gian, thư hồng tiên nhi minh yên
, 焉 (Hồng Ngọc 玉) Nhờ một học trò láng giềng làm người trung gian, viết tờ giấy hồng tiên mà giao ước với nhau.Ở trong.
◇Phạm Thành Đại 大:
Hồ lộ hoang hàn hựu hiểm gian, Đại thiên không thủy ngã cư gian
艱, (Đại ba lâm 林).

Xem thêm từ Hán Việt

  • bảo tộ từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • đồ mạt từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • bạch y từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • khối nhiên từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • bất ưng, bất ứng từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ cư gian nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: cư gianỞ giữa hai bên giới thiệu, điều đình hoặc làm chứng. ◇Sơ khắc phách án kinh kì 初刻拍案驚奇: Chí vu cư gian thuyết sự, mãi quan dục tước, chỉ yếu tha nhất khẩu đảm đương, sự vô bất thành 至于居間說事, 買官鬻爵, 只要他一口擔當, 事無不成 (Quyển nhị thập nhị) Cho tới việc làm môi giới nói chuyện, mua quan bán tước, chỉ cần ông ta can thiệp nói cho một lời, thì không việc nào mà không xong.Người làm trung gian. ◇Liêu trai chí dị 聊齋志異: Mỗi lân sinh cư gian, thư hồng tiên nhi minh yên 浼鄰生居間, 書紅箋而盟焉 (Hồng Ngọc 紅玉) Nhờ một học trò láng giềng làm người trung gian, viết tờ giấy hồng tiên mà giao ước với nhau.Ở trong. ◇Phạm Thành Đại 范成大: Hồ lộ hoang hàn hựu hiểm gian, Đại thiên không thủy ngã cư gian 湖路荒寒又險艱, 大千空水我居間 (Đại ba lâm 大波林).