荒 nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng 荒 trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

荒 từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm 荒 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 荒 từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm 荒 tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm 荒 tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).


Pinyin: huang1, huang3, kang1;
Juytping quảng đông: fong1;
hoang

(Động)
Bỏ, bỏ phế.
◎Như: hoang phế bỏ bê, hoang khóa bỏ dở khóa học.

(Động)
Mê đắm, chìm đắm.
◎Như: hoang dâm mê đắm rượu chè sắc đẹp.
◇Kim sử : Liêu chủ hoang vu du điền, chánh sự đãi phế , (Tát Cải truyện ) Liêu chúa mê đắm săn bắn, chính sự bỏ bê.

(Động)
Làm lớn ra, khuếch đại.
◇Thi Kinh : Thiên tác cao san, Đại vương hoang chi , (Chu tụng , Thiên tác ) Trời tạo ra núi cao, Đại vương làm cho lớn ra.

(Động)
Kinh hoảng.
§ Thông hoảng .
◇Lô Tàng Dụng : Dục hại chi, Tử Ngang hoang cụ, sử gia nhân nạp tiền nhị thập vạn , , 使 (Trần Tử Ngang biệt truyện ) Muốn làm hại, Tử Ngang hoảng sợ, sai gia nhân nộp tiền hai mươi vạn.

(Danh)
Ruộng đất chưa khai khẩn.
◎Như: khẩn hoang khai khẩn đất hoang.

(Danh)
Cõi đất xa xôi.
◎Như: bát hoang tám cõi xa xôi.
◇Tam quốc diễn nghĩa : Ngã phụng vương mệnh, vấn tội hà hoang , (Đệ cửu thập nhất hồi) Ta phụng mệnh vua, hỏi tội (quân giặc ở) cõi xa xôi.

(Danh)
Năm mất mùa, năm thu hoạch kém.
◎Như: cơ hoang đói kém mất mùa.

(Danh)
Tình cảnh thiếu thốn, khan hiếm trầm trọng.
◎Như: thủy hoang khan hiếm nước (lâu không mưa), ốc hoang khan hiếm nhà cửa.

(Danh)
Vật phẩm phế thải, hư hỏng.
◎Như: thập hoang lượm đồ phế thải.

(Tính)
Bị bỏ hoang.
◎Như: hoang địa đất bỏ hoang.

(Tính)
Xa xôi, hẻo lánh, hiu quạnh.
◇Nguyễn Trãi : Dã kính hoang lương hành khách thiểu (Trại đầu xuân độ ) Nẻo đồng heo hút ít người qua.

(Tính)
Không hợp tình hợp lí, không thật, hão.
◎Như: hoang đản vô lí, hoang mậu không thật, hoang đường không tin được, không thật.
◇Chu Văn An : Công danh dĩ lạc hoang đường mộng (Giang đình tác ) Công danh đã rơi mất trong giấc mộng hão huyền.

(Tính)
To lớn, rộng.
◇Thi Kinh : Độ kì tịch dương, Bân cư duẫn hoang , (Đại nhã , Công lưu ) Phân định ruộng đất ở phía tịch dương, Đất nước Bân thật là rộng rãi.

Nghĩa chữ nôm của từ 荒


hoang, như "chửa hoang; hoang vắng, hoang vu; huênh hoang" (vhn)
hoăng, như "thối hoăng" (gdhn)

1. [大荒] đại hoang 2. [包荒] bao hoang 3. [饑荒] cơ hoang 4. [荒淫] hoang dâm 5. [墾荒] khẩn hoang

Xem thêm từ Hán Việt

  • bá vương từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • trượng phu từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • hiềm khích từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • bái mệnh từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • mô phạm từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 荒 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: