bá vương nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

bá vương từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng bá vương trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

bá vương từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm bá vương từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ bá vương từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm bá vương tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm bá vương tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).

bá vương
Bá và vương. § Ngày xưa gọi người lấy được thiên hạ là
vương
王. Đứng đầu các chư hầu là

霸. ◇Lễ Kí 記:
Nghĩa dữ tín, hòa dữ nhân, bá vương chi khí dã
信, 仁, 也 (Kinh giải 解).Bá chủ, đứng đầu các chư hầu. ◇Quốc ngữ 語:
Phù bá vương chi thế, tại đức bất tại tiên sáp
勢, 歃 (Tấn ngữ bát 八).Thành tựu nghiệp bá hoặc nghiệp vương. ◇Mạnh Tử 子:
Phu tử gia Tề chi khanh tướng, đắc hành đạo yên, tuy do thử bá vương bất dị hĩ
相, 焉, 矣 (Công Tôn Sửu thượng 上) Thầy được cử làm khanh tướng nước Tề, lại được đem đạo lí ra thi hành, ắt người ta chẳng lấy làm lạ rằng (nhờ tài đức của thầy mà) nước Tề sẽ thành tựu nghiệp bá hoặc nghiệp vương.Chỉ
Hạng Vũ
羽. ◇Sử Kí 記:
Hạng Vũ tằng tự lập vi Tây Sở Bá Vương, cố hữu thử chuyên xưng
西, 稱 (Hạng Vũ bổn kỉ 紀).Kẻ hoành hành ngang ngược xấu ác. ◇Hồng Lâu Mộng 夢:
Khả tích giá ma nhất cá nhân, một phụ mẫu, liên tự kỉ bổn tính đô vong liễu, bị nhân quải xuất lai, thiên hựu mại dữ liễu giá cá bá vương
人, 母, 了, 來, (Đệ lục thập nhị hồi) Đáng tiếc con người như thế, không có bố mẹ, quên cả họ hàng, bị người ta dỗ đi, lại đem bán cho hạng vũ phu ấy.

Xem thêm từ Hán Việt

  • bất tắc thanh từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • bưu chính từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • căng quý từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • trợ giáo từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • cẩn mật từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ bá vương nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: bá vươngBá và vương. § Ngày xưa gọi người lấy được thiên hạ là vương 王. Đứng đầu các chư hầu là bá 霸. ◇Lễ Kí 禮記: Nghĩa dữ tín, hòa dữ nhân, bá vương chi khí dã 義與信, 和與仁, 霸王之器也 (Kinh giải 經解).Bá chủ, đứng đầu các chư hầu. ◇Quốc ngữ 國語: Phù bá vương chi thế, tại đức bất tại tiên sáp 夫霸王之勢, 在德不在先歃 (Tấn ngữ bát 晉語八).Thành tựu nghiệp bá hoặc nghiệp vương. ◇Mạnh Tử 孟子: Phu tử gia Tề chi khanh tướng, đắc hành đạo yên, tuy do thử bá vương bất dị hĩ 夫子加齊之卿相, 得行道焉, 雖由此霸王不異矣 (Công Tôn Sửu thượng 公孫丑上) Thầy được cử làm khanh tướng nước Tề, lại được đem đạo lí ra thi hành, ắt người ta chẳng lấy làm lạ rằng (nhờ tài đức của thầy mà) nước Tề sẽ thành tựu nghiệp bá hoặc nghiệp vương.Chỉ Hạng Vũ 項羽. ◇Sử Kí 史記: Hạng Vũ tằng tự lập vi Tây Sở Bá Vương, cố hữu thử chuyên xưng 項羽曾自立為西楚霸王, 故有此專稱 (Hạng Vũ bổn kỉ 項羽本紀).Kẻ hoành hành ngang ngược xấu ác. ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: Khả tích giá ma nhất cá nhân, một phụ mẫu, liên tự kỉ bổn tính đô vong liễu, bị nhân quải xuất lai, thiên hựu mại dữ liễu giá cá bá vương 可惜這麼一個人, 沒父母, 連自己本姓都忘了, 被人拐出來, 偏又賣與了這個霸王 (Đệ lục thập nhị hồi) Đáng tiếc con người như thế, không có bố mẹ, quên cả họ hàng, bị người ta dỗ đi, lại đem bán cho hạng vũ phu ấy.