Định nghĩa - Khái niệm
被 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 被 trong từ Hán Việt và cách phát âm 被 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 被 từ Hán Việt nghĩa là gì.
Pinyin: bei4, pi1, bi4, pi4;
Juytping quảng đông: bei6 pei1 pei5;
bị, bí
(Danh) Chăn, mền (đắp mình khi ngủ), khăn vải dùng để trải giường.
◎Như: miên bị 棉被 chăn bông, sàng bị 床被 drap trải giường.
(Danh) Họ Bị.
(Động) Bao trùm.
◎Như: quang bị tứ biểu 光被四表 sáng khắp cả bốn cõi.
(Động) Gặp phải.
◎Như: bị nạn 被難 gặp nạn.
(Động) Đến, đạt tới.
◇Thư Kinh 書經: Đông tiệm vu hải, tây bị vu Lưu Sa 東漸于海, 西被于流沙 (Vũ cống 禹貢) Phía đông dần ra biển, phía tây đến Lưu Sa.
(Trợ) Dùng trước động từ, biểu thị thể bị động: được, bị, chịu.
◎Như: bị tuyển 被選 được chọn, bị hại 被害 bị làm hại, bị cáo 被告 kẻ bị cáo mách, bị lụy 被累 bị liên lụy.Một âm là bí.
(Động) Xẻ, rẽ, phân tán.
§ Thông với 披.
◇Luận Ngữ 論語: Vi Quản Trọng, ngô kì bí phát tả nhẫm hĩ 微管仲, 吾其被髮左衽矣 (Hiến vấn 憲問) Nếu không có Quản Trọng, (thì nay) chúng ta phải gióc tóc, mặc áo có vạt bên trái rồi (như người Di, Địch).
(Động) Khoác, choàng.
§ Thông phi 披.
◇Khuất Nguyên 屈原: Thao Ngô qua hề bí tê giáp 操吳戈兮被犀甲 (Cửu ca 九歌, Quốc thương 國殤) Cầm mác nước Ngô hề khoác áo giáp bằng da tê.Nghĩa chữ nôm của từ 被
bị, như "bị thương; bị cáo" (vhn)
bệ, như "bệ rạc" (btcn)
bỡ, như "bỡ ngỡ" (btcn)
bự, như "cổ bự ghét; mặt bự phấn" (btcn)
bợ, như "nịnh bợ; tạm bợ" (gdhn)
1. [被動] bị động 2. [被干] bị can 3. [被告] bị cáo 4. [被肘] bị chửu 5. [被褐懷玉] bị hạt hoài ngọc 6. [被服] bị phục 7. [被酒] bị tửu 8. [被衣] bị y
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 被 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.