累 nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng 累 trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

累 từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm 累 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 累 từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm 累 tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm 累 tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).


Pinyin: lei4, lei3, lei2, lu:4, lie4, lãœ4;
Juytping quảng đông: leoi4 leoi5 leoi6;
luy, lũy, lụy

(Động)
Buộc dây.
§ Thông .
◇Trang Tử : Phù yết can luy, thú quán độc, thủ nghê phụ, kì ư đắc đại ngư nan hĩ 竿, , , (Ngoại vật ) Kìa hạng cầm cần câu buộc dây (nhỏ), rảo đến bên ngòi lạch, rình đợi cá nghê cá giếc. Với họ (mà) được cá lớn khó thay.

(Động)
Trói buộc, gò bó.
◇Mạnh Tử : Nhược sát kì phụ huynh, hệ luy kì tử đệ , (Lương Huệ Vương hạ ) Nhược giết cha anh họ, trói buộc con em họ.Một âm là lụy.

(Động)
Dính líu, dây dưa.
◎Như: liên lụy dính líu, lụy cập tha nhân làm dính dấp tới người khác.

(Động)
Hao tổn, hao hụt.
◇Liêu trai chí dị : Bất chung tuế, bạc sản lụy tận , (Xúc chức ) Chưa được một năm, sản nghiệp hao tổn hết sạch.

(Động)
Làm hại.
◇Thư Kinh : Bất căng tế hạnh, chung lụy đại đức , (Lữ ngao ) Không giữ nghiêm nết nhỏ, rốt cuộc làm hại đến đức lớn.

(Động)
Phó thác.
◇Hàn Phi Tử : Ngô dục dĩ quốc lụy tử, tử tất vật tiết dã , (Ngoại trước thuyết hữu thượng ) Ta muốn giao phó nước cho ông, ông tất chớ để lộ.

(Tính)
Mệt mỏi.
◎Như: lao lụy mệt nhọc, bì lụy mỏi mệt.

(Danh)
Chỉ những cái dính líu đến gia đình như vợ con, của cải.
◎Như: gia lụy chỉ vợ con, tài sản.

(Danh)
Mối lo, tai họa.
◇Chiến quốc sách : Hán Trung nam biên vi Sở lợi, thử quốc lụy dã , (Tần sách nhất ) Hán Trung bờ cõi nam là cái Sở tham muốn, đó là mối lo cho nước (Tần).

(Danh)
Tật, khuyết điểm.
◇Kê Khang : Nhi hữu hảo tận chi lụy (Dữ San Cự Nguyên tuyệt giao thư ) Mà có tật ưa nói thẳng hết ra.Một âm là lũy.

(Động)
Thêm.
◎Như: tích lũy tích thêm mãi, lũy thứ thêm nhiều lần, tích công lũy đức chứa công dồn đức.Giản thể của chữ .

Nghĩa chữ nôm của từ 累


luỵ, như "luồn luỵ; cầu luỵ" (vhn)
lủi, như "lủi thủi" (gdhn)
luỹ, như "luỹ luỹ (chồng chất lên nhau)" (gdhn)
mệt, như "mệt mỏi,chết mệt" (gdhn)

1. [波累] ba lụy 2. [窮年累世] cùng niên lũy thế 3. [係累] hệ lụy 4. [跪累] quỵ lụy 5. [俗累] tục lụy

Xem thêm từ Hán Việt

  • chân ngôn tông từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • cương cường từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • phẩm hàm từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • hồi thủ từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • sạ khả từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 累 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: