cung nỗ nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

cung nỗ từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng cung nỗ trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

cung nỗ từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm cung nỗ từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ cung nỗ từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm cung nỗ tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm cung nỗ tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).

cung nỗ
Cung và nỏ. Cũng chỉ thuật bắn.
◇Trương Tề Hiền 賢:
Cận văn hữu nhất hỏa tặc, khứ trấn ngũ thất lí, thì thường tập cung nỗ
賊, 里, 弩 (Lạc Dương tấn thân cựu văn kí 記, Hướng trung lệnh tỉ nghĩa 義).Sử dụng cung nỏ, ý nói tập bắn.
◇Tuân Duyệt 悅:
Bình dị tương viễn, san cốc u giản, ngưỡng cao lâm hạ, thử cung nỗ chi địa dã
遠, 澗, 下, 也 (Hán kỉ 紀, Văn Đế kỉ hạ 下).

Xem thêm từ Hán Việt

  • trở nạo từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • hú hú từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • cứu mệnh từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • tây bá lợi á từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • cơ trí từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ cung nỗ nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: cung nỗCung và nỏ. Cũng chỉ thuật bắn. ◇Trương Tề Hiền 張齊賢: Cận văn hữu nhất hỏa tặc, khứ trấn ngũ thất lí, thì thường tập cung nỗ 近聞有一火賊, 去鎮五七里, 時嘗習弓弩 (Lạc Dương tấn thân cựu văn kí 洛陽縉紳舊聞記, Hướng trung lệnh tỉ nghĩa 向中令徙義).Sử dụng cung nỏ, ý nói tập bắn. ◇Tuân Duyệt 荀悅: Bình dị tương viễn, san cốc u giản, ngưỡng cao lâm hạ, thử cung nỗ chi địa dã 平易相遠, 山谷幽澗, 仰高臨下, 此弓弩之地也 (Hán kỉ 漢紀, Văn Đế kỉ hạ 文帝紀下).