Định nghĩa - Khái niệm
揭 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 揭 trong từ Hán Việt và cách phát âm 揭 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 揭 từ Hán Việt nghĩa là gì.
Pinyin: jie1;
Juytping quảng đông: kit3;
yết
(Động) Giơ cao, dựng lên.
◎Như: yết can khởi sự 揭竿起事 dựng cờ nổi lên, cao yết nghĩa kì 高揭義旗 giơ cao cờ nghĩa.
◇Chiến quốc sách 戰國策: Ư thị thừa kì xa, yết kì kiếm, ngộ kì hữu viết: Mạnh Thường Quân khách ngã 於是乘其車, 揭其劍, 遇其友曰: 孟嘗君客我 (Tề sách tứ 齊策四) Vậy là (Phùng Huyên 馮諼) ngồi xe, giơ cao thanh gươm, gặp bạn bè bảo rằng: Ông Mạnh Thường Quân đãi ta vào bậc khách.
(Động) Tỏ lộ, phơi ra, vạch ra.
◎Như: yết lộ 揭露 vạch rõ, yết đoản 揭短 vạch ra khuyết điểm, yết để 揭底 lật tẩy, yết hiểu 揭曉 công bố, yết thị 揭示 thông báo.
(Động) Mở, kéo, lôi.
◎Như: yết mạc 揭幕 vén màn (khánh thành), mở màn, yết oa cái 揭鍋蓋 mở vung nồi.
(Động) Bóc, cất, lấy đi.
◎Như: yết cao dược 揭膏藥 bóc thuốc cao, yết hạ bích báo 揭下壁報 bóc báo tường xuống.
(Động) Gánh, vác.
◇Trang Tử 莊子: Nhiên nhi cự đạo chí, tắc phụ quỹ yết khiếp đam nang nhi xu 然而巨盜至, 則負匱揭篋擔囊而趨 (Khư khiếp 胠篋) Thế nhưng bọn trộm lớn đến, thì đội hòm gánh tráp khoác đẫy mà chạy.
(Danh) Tiêu biểu, mẫu mực.
◇Quách Phác 郭璞: Nga Mi vi Tuyền Dương chi yết 峨嵋為泉陽之揭 (Giang phú 江賦) Núi Nga Mi là tiêu biểu của Tuyên Dương.
(Danh) Họ Yết.Một âm là khế.
(Động) Xăn áo, vén áo.
◇Thi Kinh 詩經: Thâm tắc lệ, thiển tắc khế 深則厲, 淺則揭 (Bội phong 邶風, Bào hữu khổ diệp 匏有苦葉) Nước sâu thì mặc cả áo lội qua, nước cạn thì vén áo lội qua.Nghĩa chữ nôm của từ 揭
yết, như "yết thị" (vhn)
1. [表揭] biểu yết
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 揭 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.