Định nghĩa - Khái niệm
淺 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 淺 trong từ Hán Việt và cách phát âm 淺 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 淺 từ Hán Việt nghĩa là gì.
浅
Pinyin: qian3, jian1, jian4, can2, zan4;
Juytping quảng đông: cin2;
thiển, tiên
(Tính) Nông, cạn (nước không sâu).
◎Như: thiển hải 淺海 biển nông.
(Tính) Chật, nhỏ, hẹp.
◎Như: giá cá viện tử thái thiển liễu 這個院子太淺了 cái sân này hẹp quá.
(Tính) Ngắn, không lâu, mới.
◎Như: thì nhật thượng thiển 時日尚淺 ngày giờ ngắn ngủi.
(Tính) Không thâm hậu.
◎Như: tình thâm duyên thiển 情深緣淺 tình sâu duyên mỏng, giao thiển ngôn thâm 交淺言深 quen biết sơ mà đã có lời thắm thiết.
(Tính) Không được tinh thâm, còn ít, còn kém, dễ hiểu.
◎Như: thiển cận 淺近 nông cạn, phu thiển 膚淺 nông trở, thấp hẹp, nông nổi, giá thiên văn chương hận thiển 這篇文章很淺 bài này rất dễ.
(Tính) Nhạt, loãng.
◎Như: thiển hoàng 淺黃 vàng nhạt, mặc thủy thái thiển 墨水太淺 mực loãng quá.
(Danh) Họ Thiển.Một âm là tiên.
(Phó) Tiên tiên 淺淺 (nước) chảy xiết.
◇Khuất Nguyên 屈原: Thạch lại hề tiên tiên, Phi long hề phiên phiên 石瀨兮淺淺, 飛龍兮翩翩 (Cửu ca 九歌, Tương Quân 湘君) Dòng chảy hề xiết xiết, Rồng bay hề vùn vụt.Nghĩa chữ nôm của từ 淺
thiển, như "thiển cận, thiển kiến" (vhn)
sẻn, như "dè sẻn" (btcn)
tiên, như "tiên (nước chảy róc rách)" (gdhn)
1. [害人不淺] hại nhân bất thiển
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 淺 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.