Định nghĩa - Khái niệm
交 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 交 trong từ Hán Việt và cách phát âm 交 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 交 từ Hán Việt nghĩa là gì.
Pinyin: jiao1;
Juytping quảng đông: gaau1;
giao
(Động) Qua lại thân thiện, kết bạn.
◎Như: giao tế 交際 giao tiếp, kết giao 結交 kết bạn.
◇Luận Ngữ 論語: Dữ bằng hữu giao, nhi bất tín hồ 與朋友交, 而不信乎 (Học nhi 學而) Giao thiệp với bạn bè, có thành tín không?
(Động) Tiếp cận, tiếp xúc, kề, đến gần.
◇Khổng Thản 孔坦: Phong đích nhất giao, ngọc thạch đồng toái 鋒鏑一交, 玉石同碎 (Dữ thạch thông thư 與石聰書) Mũi nhọn tên sắt chạm nhau, ngọc đá cùng tan vỡ.
(Động) Đưa, trao.
◎Như: giao nhậm vụ 交任務 giao nhiệm vụ, giao phó 交付.
(Động) Giống đực và giống cái dâm dục.
◎Như: giao hợp 交合, giao cấu 交媾.
(Động) Nộp, đóng.
◎Như: giao quyển 交卷 nộp bài, giao thuế 交稅 đóng thuế.
(Danh) Chỗ tiếp nhau, khoảng thời gian giáp nhau.
◎Như: xuân hạ chi giao 春夏之交 khoảng mùa xuân và mùa hè giao tiếp, giao giới 交界 giáp giới.
◇Tả truyện 左傳: Kì cửu nguyệt, thập nguyệt chi giao hồ? 其九月, 十月之交乎 (Hi Công ngũ niên 僖公五年) Phải là khoảng giữa tháng chín và tháng mười chăng?
(Danh) Bạn bè, hữu nghị.
◎Như: tri giao 知交 bạn tri kỉ.
◇Sử Kí 史記: Thần dĩ vi bố y chi giao thượng bất tương khi, huống đại quốc hồ 臣以為布衣之交尚不相欺, 況大國乎 (Liêm Pha Lạn Tương Như liệt truyện 廉頗藺相如列傳) Thần nghĩ rằng bọn áo vải chơi với nhau còn chẳng lừa đảo nhau, huống hồ là một nước lớn.
(Danh) Quan hệ qua lại.
◎Như: bang giao 邦交 giao dịch giữa hai nước, kiến giao 建交 đặt quan hệ ngoại giao.
(Danh) Sự mua bán.
◎Như: kim thiên thành giao đa thiểu số lượng? 今天成交多少數量 hôm nay mua bán xong xuôi được bao nhiêu số lượng?
(Danh) Đấu vật.
§ Thông giao 跤.
◎Như: điệt giao 跌交 đấu vật.
(Danh) Họ Giao.
(Phó) Qua lại, hỗ tương.
◎Như: giao đàm 交談 bàn bạc với nhau, giao chiến 交戰 đánh nhau, giao lưu 交流 trao đổi với nhau.
(Phó) Cùng nhau, cùng lúc, lẫn nhau.
◎Như: thủy nhũ giao dung 水乳交融 nước và sữa hòa lẫn nhau, phong vũ giao gia 風雨交加 gió mưa cùng tăng thêm, cơ hàn giao bách 飢寒交迫 đói lạnh cùng bức bách.Nghĩa chữ nôm của từ 交
giao, như "giao du; kết giao; xã giao" (vhn)
1. [邦交] bang giao 2. [貧賤交] bần tiện giao 3. [布衣之交] bố y chi giao 4. [故交] cố giao 5. [舊交] cựu giao 6. [至交] chí giao 7. [轉交] chuyển giao 8. [交點] giao điểm 9. [交拜] giao bái 10. [交杯] giao bôi 11. [交兵] giao binh 12. [交感] giao cảm 13. [交媾] giao cấu 14. [交趾] giao chỉ 15. [交戰] giao chiến 16. [交易] giao dịch 17. [交遊] giao du 18. [交互] giao hỗ 19. [交互作用] giao hỗ tác dụng 20. [交合] giao hợp 21. [交友] giao hữu 22. [交好] giao hiếu, giao hảo 23. [交歡] giao hoan 24. [交還] giao hoàn 25. [交換] giao hoán 26. [交結] giao kết 27. [交納] giao nạp 28. [交付] giao phó 29. [交鋒] giao phong 30. [交際] giao tế 31. [交情] giao tình 32. [交通] giao thông 33. [交涉] giao thiệp 34. [交接] giao tiếp 35. [交爭] giao tranh 36. [交尾] giao vĩ 37. [外交] ngoại giao
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 交 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.