quan tiết nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

quan tiết từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng quan tiết trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

quan tiết từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm quan tiết từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ quan tiết từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm quan tiết tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm quan tiết tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).

quan tiết
Khớp xương. ◎Như:
tất quan tiết
節 khớp xương đầu gối.Khúc mấu chốt, giai đoạn quan trọng trong sự tiến triển của một công việc.Hối lộ, đút lót. ◇Thủy hử truyện 傳:
Sái Phúc, Sái Khánh lưỡng cá thương nghị định liễu, ám địa lí bả kim tử mãi thượng cáo hạ, quan tiết dĩ định
福, 了, 下, (Đệ lục thập nhị hồi) Sái Phúc, Sái Khánh hai người bàn luận xong, rồi ngầm đem số vàng mua chuộc trên dưới, đút lót đâu vào đấy.Ám hiệu. ◇Diệp Hiến Tổ 祖:
Ám tống nhất cá quan tiết, ngã vương khả dĩ thoát thân dã
, 也 (Dịch thủy hàn 寒) Ngầm đưa một ám hiệu, vua ta nhờ đó mới được thoát thân.Dặn dò.Mưu kế, cơ mưu.Ám chỉ, không nói rõ ra để người ta hiểu ngầm.

Xem thêm từ Hán Việt

  • đại khánh từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • bột tinh từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • quan quan từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • an nhàn từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • bế nguyệt tu hoa từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ quan tiết nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: quan tiếtKhớp xương. ◎Như: tất quan tiết 膝關節 khớp xương đầu gối.Khúc mấu chốt, giai đoạn quan trọng trong sự tiến triển của một công việc.Hối lộ, đút lót. ◇Thủy hử truyện 水滸傳: Sái Phúc, Sái Khánh lưỡng cá thương nghị định liễu, ám địa lí bả kim tử mãi thượng cáo hạ, quan tiết dĩ định 蔡福, 蔡慶 兩箇商議定了, 暗地裏把金子買上告下, 關節已定 (Đệ lục thập nhị hồi) Sái Phúc, Sái Khánh hai người bàn luận xong, rồi ngầm đem số vàng mua chuộc trên dưới, đút lót đâu vào đấy.Ám hiệu. ◇Diệp Hiến Tổ 葉憲祖: Ám tống nhất cá quan tiết, ngã vương khả dĩ thoát thân dã 暗送一個關節, 我王可以脫身也 (Dịch thủy hàn 易水寒) Ngầm đưa một ám hiệu, vua ta nhờ đó mới được thoát thân.Dặn dò.Mưu kế, cơ mưu.Ám chỉ, không nói rõ ra để người ta hiểu ngầm.