Định nghĩa - Khái niệm
脫 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 脫 trong từ Hán Việt và cách phát âm 脫 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 脫 từ Hán Việt nghĩa là gì.
脱
Pinyin: tuo1, tui4;
Juytping quảng đông: tyut3;
thoát, đoái
(Động) Róc, lóc, bóc, tuột.
◎Như: thoát chi 脫脂 lạng bỏ mỡ.
(Động) Cởi, bỏ, tháo.
◎Như: thoát quan 脫冠 cất mũ, thoát y 脫衣 cởi áo, thoát hài 脫鞋 cởi giày.
◇Đỗ Phủ 杜甫: Lệnh nhi khoái tao bối, Thoát ngã đầu thượng trâm 令兒快搔背, 脫我頭上簪 (Trở vũ bất đắc quy nhương Tây Cam Lâm 阻雨不得歸瀼西甘林) Sai con mau gãi lưng, Tháo trâm trên đầu ta.
(Động) Rơi mất, rụng.
◎Như: thoát lạc 脫落 lọt rơi đi mất, thoát phát 脫髮 rụng tóc, thoát bì 脫皮 bong da.
◇Tô Thức 蘇軾: Mộc diệp tận thoát 木葉盡脫 (Hậu Xích Bích phú 後赤壁賦) Lá cây rụng hết.
(Động) Bỏ sót, thiếu sót.
◎Như: giá nhất hàng thoát liễu nhất cá tự 這一行脫了一個字 dòng này sót một chữ.
(Động) Khỏi, thoát khỏi.
◎Như: đào thoát 逃脫 trốn thoát.
◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: Thái Sử Từ đắc thoát, tinh dạ đầu Bình Nguyên lai kiến Lưu Huyền Đức 太史慈得脫, 星夜投平原來見劉玄德 (Đệ thập nhất hồi) Thái Sử Từ thoát khỏi (vòng vây), ngày đêm (chạy) đến Bình Nguyên, ra mắt Lưu Huyền Đức.
(Động) Bán ra.
◎Như: thoát thụ 脫售 bán hàng ra.
(Tính) Nhanh.
◎Như: động như thoát thố 動如脫兔 động nhanh như cắt.
(Tính) Sơ lược, giản lược, sơ xài, thô.
◎Như: sơ thoát 疏脫 sơ lược.
◇Tả truyện 左傳: Vô lễ tắc thoát 無禮則脫 (Hi công tam thập tam niên 僖公三十三年) Không có lễ thì sơ xài quá.
(Tính) Không bị gò bó, câu thúc.
◎Như: sái thoát 灑脫 tự do tự tại, siêu thoát 超脫 vượt ra khỏi ngoài vòng cương tỏa.
(Danh) Thịt đã lạng xương.
(Phó) Hoặc giả, thế chăng, có lẽ.
◇Hậu Hán Thư 後漢書: Sự kí vị nhiên, thoát khả miễn họa 事既未然, 脫可免禍 (Quyển thập ngũ, Lí Thông truyện 李通傳) Việc đó đã không làm, có lẽ tránh được họa.Một âm là đoái.
(Tính) Đoái đoái 脫脫 thư thái, thong thả.Nghĩa chữ nôm của từ 脫
1. [擺脫] bãi thoát 2. [灑脫] sái thoát
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 脫 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.