Định nghĩa - Khái niệm
背 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 背 trong từ Hán Việt và cách phát âm 背 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 背 từ Hán Việt nghĩa là gì.
Pinyin: bei4, bei1;
Juytping quảng đông: bui3 bui6;
bối, bội
(Danh) Lưng, phần thân người phía sau ngang với ngực.
◎Như: bối tích 背脊 xương sống lưng, chuyển bối 轉背 xoay lưng, ý nói rất mau chóng, khoảnh khắc.
(Danh) Mặt trái.
◎Như: chỉ bối 紙背 mặt trái giấy.
(Danh) Mặt sau.
◎Như: ốc bối 屋背 sau nhà, san bối 山背 sau núi.
(Danh) Vai lưng súc vật đều ở trên, cho nên cái gì ở trên cũng gọi là bối.
◎Như: đao bối 刀背 sống đao, kiều bối 橋背 sống cầu, lưng cầu, bồng bối 蓬背 mui thuyền.
◇Nguyễn Du 阮攸: Bán nhật thụ âm tùy mã bối 半日樹蔭隨馬背 (武勝關 Vũ Thắng quan) Suốt nửa ngày, bóng cây chạy theo lưng ngựa.Một âm là bội.
(Động) Quay lưng.
◎Như: bội trước thái dương 背著太陽 quay lưng về mặt trời, bội san diện hải 背山面海 quay lưng vào núi, đối diện với biển, bội thủy nhất chiến 背水一戰 quay lưng vào sông mà đánh trận (thế đánh không lùi, quyết chiến).
(Động) Bỏ đi.
◎Như: li hương bội tỉnh 離鄉背井 bỏ làng bỏ nước mà đi.
(Động) Làm trái, làm ngược lại.
◎Như: bội minh 背盟 trái lời thề, bội ước 背約 trái lời hứa, không giữ đúng lời hẹn.
(Động) Chết, qua đời.
◎Như: kiến bội 見背 chết đi.
◇Tô Mạn Thù 蘇曼殊: Từ mẫu kiến bội 慈母見背 (Đoạn hồng linh nhạn kí 斷鴻零雁記) Từ mẫu đã qua đời.
(Động) Thuộc lòng.
◎Như: bội tụng 背誦 quay lưng, gấp sách lại mà đọc, tức đọc thuộc lòng.
(Động) Cõng, đeo, vác, gánh, gách vác.
◎Như: bội phụ trọng nhậm 背負重任 gách vác trách nhiệm nặng nề, bội tiểu hài 背小孩 cõng em bé.
(Động) Giấu giếm, lén lút.
◎Như: một hữu thập ma bội nhân đích sự 沒有什麽背人的事 không có việc gì phải giấu giếm ai cả.
(Tính) Vận xấu, vận đen.
◎Như: thủ khí bội 手氣背 thật đen đủi, xui xẻo.
◇Lão Xá 老舍: Giá lưỡng bả đô một hòa, tha thất khứ liễu tự tín, nhi việt đả việt hoảng, việt bối 這兩把都沒和, 他失去了自信, 而越打越慌, 越背 (Tứ thế đồng đường 四世同堂, Nhị bát 二八) Hai lượt đó đều không ù, ông ta mất hết tự tin, càng đánh càng quýnh, càng xui xẻo.
(Tính) Nghe không rõ, nghễnh ngãng.
◎Như: nhĩ bối 耳背 tai nghễnh ngãng.
(Tính) Vắng vẻ.
◎Như: bội nhai tiểu hạng 背街小巷 đường vắng hẻm nhỏ.Nghĩa chữ nôm của từ 背
bối, như "mặt sau (bối sơn diện hải)" (vhn)
bội, như "bội bạc; bội ước" (btcn)
bổi, như "đốt bổi" (btcn)
bồi, như "bồi hồi" (gdhn)
1. [背影] bối ảnh 2. [背榜] bối bảng 3. [背景] bối cảnh 4. [背面] bối diện 5. [背脊] bối tích 6. [曝背] bộc bối 7. [背約] bội ước 8. [背叛] bội bạn 9. [背禮] bội lễ 10. [背理] bội lí 11. [背逆] bội nghịch 12. [背義] bội nghĩa 13. [背反] bội phản 14. [背信] bội tín 15. [炙背] chích bối 16. [轉背] chuyển bối 17. [反背] phản bội
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 背 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.