nã thủ nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

nã thủ từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng nã thủ trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

nã thủ từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm nã thủ từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ nã thủ từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm nã thủ tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm nã thủ tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).

nã thủ
Sở trường, giỏi về. ◎Như:
ngã hoàn yếu thỉnh nhĩ môn thường thường ngã đích nã thủ thái ni!
呢! tôi cũng muốn mời các bạn nếm thử món nấu "tủ" của tôi xem nào!Chắc, tin là. ◇Hồng Lâu Mộng 夢:
Cật liễu ngã giá dược khán, nhược ư dạ gian thụy đích trứ giác, na thì hựu thiêm liễu nhị phần nã thủ liễu
看, 覺, (Đệ thập hồi) Dùng đơn thuốc của tôi xem, nếu ban đêm uống vào mà ngủ được, thì lúc đó chắc sẽ thêm vài phần nữa.Chỉ đối tượng có thể dùng làm áp lực, chèn ép. ◇Tỉnh thế nhân duyên truyện 傳:
Lão da phương tài bất cai phóng tha, giá thị nhất cá cực hảo đích nã thủ
他, (Đệ thập tứ hồi).

Xem thêm từ Hán Việt

  • hãn ngưu sung đống từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • đa cố từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • bộ đội từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • chất ngôn từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • nhập khẩu từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ nã thủ nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: nã thủSở trường, giỏi về. ◎Như: ngã hoàn yếu thỉnh nhĩ môn thường thường ngã đích nã thủ thái ni! 我還要請你們嘗嘗我的拿手菜呢! tôi cũng muốn mời các bạn nếm thử món nấu tủ của tôi xem nào!Chắc, tin là. ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: Cật liễu ngã giá dược khán, nhược ư dạ gian thụy đích trứ giác, na thì hựu thiêm liễu nhị phần nã thủ liễu 吃了我這藥看, 若於夜間睡的着覺, 那時又添了二分拿手了 (Đệ thập hồi) Dùng đơn thuốc của tôi xem, nếu ban đêm uống vào mà ngủ được, thì lúc đó chắc sẽ thêm vài phần nữa.Chỉ đối tượng có thể dùng làm áp lực, chèn ép. ◇Tỉnh thế nhân duyên truyện 醒世姻緣傳: Lão da phương tài bất cai phóng tha, giá thị nhất cá cực hảo đích nã thủ 老爺方才不該放他, 這是一個極好的拿手 (Đệ thập tứ hồi).