Định nghĩa - Khái niệm
放 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 放 trong từ Hán Việt và cách phát âm 放 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 放 từ Hán Việt nghĩa là gì.
Pinyin: fang4, fang3;
Juytping quảng đông: fong3;
phóng, phỏng
(Động) Buông, thả.
◎Như: phóng ưng 放鷹 thả chim cắt, phóng hạc 放鶴 thả chim hạc.
(Động) Buông tuồng, không biết giữ gìn.
◎Như: phóng tứ 放肆 phóng túng, phóng đãng 放蕩 buông tuồng.
(Động) Vứt, bỏ.
◇Tam quốc chí 三國志: Nãi đầu qua phóng giáp 乃投戈放甲 (Khương Duy truyện 姜維傳) Bèn ném mác bỏ áo giáp.
(Động) Đuổi, đày.
◎Như: phóng lưu 放流 đuổi đi xa, đem đày ở nơi xa.
◇Khuất Nguyên 屈原: Khuất Nguyên phóng trục tại giang Tương chi gian, ưu sầu thán ngâm, nghi dong biến dịch 屈原放逐在江湘之閒, 憂愁歎吟, 儀容變易 (Sở từ 楚辭, Ngư phủ 漁父) Khuất Nguyên bị đày ở khoảng sông Tương, đau buồn than thở, hình mạo biến đổi.
(Động) Phát ra.
◎Như: phóng quang 放光 tỏa ánh sáng ra, phóng tiễn 放箭 bắn mũi tên ra xa.
◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: Kiên thủ tiến, liên phóng lưỡng tiến, giai bị Hoa Hùng đóa quá 堅取箭, 連放兩箭, 皆被華雄躲過 (Đệ ngũ hồi) Kiên cầm cung, bắn liền hai mũi tên, Hoa Hùng đều tránh được cả.
(Động) Mở ra, nới ra.
◎Như: bách hoa tề phóng 百花齊放 trăm hoa đua nở, khai phóng 開放 mở rộng.
(Động) Đốt.
◎Như: phóng pháo 放炮 đốt pháo.
(Động) Tan, nghỉ.
◎Như: phóng học 放學 tan học, phóng công 放工 tan việc, nghỉ làm.
(Động) Phân phát.
◎Như: phóng chẩn 放賑 phát chẩn, phóng trái 放債 phát tiền cho vay lãi.
(Động) Nhậm chức, thường chỉ quan ở kinh bổ ra ngoài.
◎Như: phóng khuyết 放缺 bổ ra chỗ khuyết.
(Động) Đặt, để.
◎Như: an phóng 安放 xếp đặt cho yên.
(Động) Làm cho to ra.
◎Như: phóng đại 放大 làm cho to ra (hình ảnh, âm thanh, năng lực).Một âm là phỏng.
(Động) Bắt chước.
§ Cùng nghĩa với phỏng 倣.
(Động) Nương theo, dựa theo.
◇Luận Ngữ 論語: Phỏng ư lợi nhi hành, đa oán 放於利而行, 多怨 (Lí nhân 里仁) Dựa theo lợi mà làm thì gây nhiều oán.
(Động) Đến.
◇Mạnh Tử 孟子: Phỏng ư Lang Tà 放於琅邪 (Lương Huệ Vương hạ 梁惠王下) Đến quận Lang Tà.Nghĩa chữ nôm của từ 放
phóng, như "phóng hoả" (vhn)
phúng, như "phúng phính" (btcn)
phưng, như "phưng phức" (btcn)
1. [奔放] bôn phóng 2. [解放] giải phóng 3. [開放] khai phóng 4. [心花怒放] tâm hoa nộ phóng 5. [黜放] truất phóng
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 放 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.