Định nghĩa - Khái niệm
閒 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 閒 trong từ Hán Việt và cách phát âm 閒 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 閒 từ Hán Việt nghĩa là gì.
Pinyin: xian2, jian1, jian4;
Juytping quảng đông: gaan1 gaan3 haan4;
nhàn, gian, gián
(Danh) Lúc rảnh rỗi, thời kì không có việc phải làm.
◎Như: nông nhàn 農閒 thời kì rảnh việc của nhà nông, mang trung thâu nhàn 忙中偷閒 trong khi bận rộn có được chút rảnh rỗi.
(Danh) Chức vụ không quan trọng, ít việc phải làm.
(Tính) Rảnh rỗi, vô sự.
◎Như: không nhàn 空閒 rảnh rang, nhàn hạ 閒暇 rảnh rỗi.
(Tính) Thong dong, yên ổn.
◎Như: nhàn nhã 閒雅 thong dong, yên ổn, nhàn tình dật trí 閒情逸致 yên vui thong dong.
(Tính) Để không.
◎Như: nhàn điền 閒田 ruộng bỏ không, nhàn phòng 閒房 buổng để không, nhàn tiền 閒錢 tiền không dùng đến.
(Tính) Không liên can tới sự việc, vô phận sự.
◎Như: nhàn nhân miễn tiến 閒人免進 người vô phận sự xin đừng vào.
(Phó) Tùy ý, không phải bận tâm.
◎Như: nhàn xả 閒扯 nói chuyện phiếm, tán gẫu, nhàn cuống 閒逛 đi rong chơi, nhàn liêu 閒聊 nói chuyện vãn.Một âm là gian.
§ Ngày xưa dùng như chữ gian 間.
(Danh) Khoảng, ở giữa, bên trong (nói về không gian hoặc thời gian).
◇Luận Ngữ 論語: Quân tử vô chung thực chi gian vi nhân 君子無終食之閒違仁 (Lí nhân 里仁) Người quân tử, dù trong khoảng thời gian một bữa ăn, cũng không làm trái điều nhân.
(Danh) Một lát, khoảnh khắc.
◇Trang Tử 莊子: Biển Tử nhập, tọa hữu gian, ngưỡng thiên nhi thán 扁子入, 坐有閒, 仰天而歎 (Đạt sanh 達生) Biển Tử vào, ngồi một lát, ngửa mặt lên trời thở dài.
(Danh) Thời gian gần đây, cận lai.
◇Hán Thư 漢書: Đế gian nhan sắc sấu hắc 帝閒顏色瘦黑 (Tự truyện thượng 敘傳上) Khoảng gần đây vẻ mặt vua gầy đen.Một âm là gián.
§ Ngày xưa dùng như chữ gián 間.
(Danh) Kẽ hở, lỗ hổng.
(Danh) Khoảng cách, sai biệt.
(Danh) Gián điệp.
(Động) Chia rẽ, hiềm khích.
(Động) Ngăn cách, cách trở.
(Động) Xen lẫn.
(Động) Li gián.
(Động) Dò thám.
(Động) Chê trách, hủy báng.
◇Luận Ngữ 論語: Hiếu tai Mẫn Tử Khiên! Nhân bất gián ư kì phụ mẫu côn đệ chi ngôn 孝哉閔子騫! 人不閒於其父母昆弟之言 (Tiên tiến 先進) Hiếu thuận thay, anh Mẫn Tử Khiên! Không ai chê trách gì lời (khen ngợi anh) của cha mẹ và anh em.
(Động) Đắp đổi, thay phiên.
◇Thư Kinh 書經: Sanh dong dĩ gián 笙鏞以閒 (Ích tắc 益稷) Sênh và chuông đắp đổi.
(Động) Thuyên dũ, bệnh giảm.
◇Luận Ngữ 論語: Tử tật bệnh, Tử Lộ sử môn nhân vi thần. Bệnh gián, viết: Cửu hĩ tai! Do chi hành trá dã, vô thần nhi vi hữu thần 子疾病, 子路使門人為臣. 病閒, 曰: 久矣哉! 由之行詐也, 無臣而為有臣 (Tử Hãn 子罕) Khổng Tử đau nặng, Tử Lộ bảo anh em đồng môn làm như gia thần (để hộ tang theo lễ đại phu nếu Khổng Tử mãn phần). Bệnh giảm, Khổng Tử bảo: (Trò đùa) kéo dài đủ lâu rồi! Anh Do làm chuyện lừa dối đó, ta không có gia thần mà làm ra có gia thần.
(Phó) Bí mật, lén lút, không công khai.
◇Sử Kí 史記: Cố lệnh nhân trì bích quy, gián chí Triệu hĩ 故令人持璧歸, 閒至趙矣 (Liêm Pha Lạn Tương Như liệt truyện 廉頗藺相如列傳) Nên đã sai người mang ngọc bích bí mật về tới nước Triệu rồi.Nghĩa chữ nôm của từ 閒
nhàn, như "nhàn hạ, nhàn rỗi, thanh nhàn" (vhn)
gián, như "gián đoạn; gián tiếp; gián điệp" (gdhn)
1. [安閒] an nhàn 2. [優閒] ưu nhàn 3. [休閒] hưu nhàn
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 閒 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.