Định nghĩa - Khái niệm
緣 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 緣 trong từ Hán Việt và cách phát âm 緣 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 緣 từ Hán Việt nghĩa là gì.
缘
Pinyin: yuan2, yuan4;
Juytping quảng đông: jyun4;
duyên
(Danh) Đường viền áo quần.
◇Hậu Hán Thư 後漢書: Thường y đại luyện, quần bất gia duyên 常衣大練, 裙不加緣 (Minh Đức Mã hoàng hậu kỉ 明德馬皇后紀) Áo thường lụa thô, quần không thêm viền.
(Danh) Rìa, cạnh.
◇Lí Thương Ẩn 李商隱: Bình duyên điệp lưu phấn 屏緣蝶留粉 (Tặng Tử Trực 贈子直) Bên cạnh bình phong, bướm để phấn lại.
(Danh) Cơ hội.
◇Sử Kí 史記: Cầu sự vi tiểu lại, vị hữu nhân duyên dã 求事為小吏, 未有因緣也 (Điền Thúc truyện 田叔傳) Mong làm được chức lại nhỏ, (nhưng) chưa có cơ hội vậy.
(Danh) Nhà Phật cho rằng vì nhân
mà được quả
là duyên.
§ Thuật ngữ Phật giáo: Nhân duyên 因緣 chỉ lí do chính và các điều kiện phụ giúp thêm trong luật Nhân quả (nhân, tiếng Phạn "hetu"; duyên, tiếng Phạn "prātyaya").
◇Pháp Hoa Kinh 法華經: Đãn dĩ nhân duyên hữu 但以因緣有 (An lạc hạnh phẩm đệ thập tứ 安樂行品第十四) Chỉ do nhân duyên mà có.
(Danh) Lí do, nguyên cớ.
◎Như: duyên cố 緣故 duyên cớ, vô duyên vô cố 無緣無故 không có nguyên do.
◇Thủy hử truyện 水滸傳: Giáo đầu duyên hà bị điếu tại giá lí? 教頭緣何被弔在這裏? (Đệ thập nhất hồi) Cớ sao giáo đầu lại bị trói (treo ngược) ở đây?
(Động) Leo.
◎Như: duyên mộc cầu ngư 緣木求魚 leo cây tìm cá.
(Động) Quấn quanh.
◇Tào Thực 曹植: Lục la duyên ngọc thụ 綠蘿緣玉樹 (Khổ tư hành 苦思行) Lục la quấn quanh cây ngọc.
(Động) Men theo.
◇Đào Uyên Minh 陶淵明: Duyên khê hành, vong lộ chi viễn cận 緣溪行, 忘路之遠近 (Đào hoa nguyên kí 桃花源記) Men theo dòng khe mà đi, quên mất đường xa gần.
(Động) Nhờ.
◎Như: di duyên 夤緣 nương cậy, cầu thân với nhà quyền quý.
◇Tuân Tử 荀子: Trưng tri, tắc duyên nhĩ nhi tri thanh khả dã, duyên mục nhi tri hình khả dã 徵知, 則緣耳而知聲可也, 緣目而知形可也 (Chánh danh 正名) Muốn biết, nhờ tai mà biết tiếng được vậy, nhờ mắt mà biết hình được vậy.
(Giới)
Do, vì.
◇Đỗ Phủ 杜甫: Hoa kính bất tằng duyên khách tảo, Bồng môn kim thủy vị quân khai 花徑不曾緣客掃, 蓬門今始為君開 (Khách chí 客至) Đường hoa, chưa từng vì khách quét, Cửa cỏ bồng, nay mới mở cho bạn (vào).Nghĩa chữ nôm của từ 緣
duyên, như "duyên dáng; duyên may; duyên phận" (vhn)
1. [機緣] cơ duyên 2. [化緣] hóa duyên 3. [來緣] lai duyên 4. [募緣] mộ duyên 5. [分緣] phận duyên 6. [前緣] tiền duyên
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 緣 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.