Định nghĩa - Khái niệm
掃 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 掃 trong từ Hán Việt và cách phát âm 掃 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 掃 từ Hán Việt nghĩa là gì.
扫
Pinyin: sao3, sao4;
Juytping quảng đông: sou2 sou3;
tảo, táo
(Động) Quét.
◎Như: sái tảo 洒掃 vẩy nước quét nhà.
◇Bạch Cư Dị 白居易: Lạc diệp mãn giai hồng bất tảo 落葉滿階紅不掃 (Trường hận ca 長恨歌) Lá rụng đỏ đầy thềm không ai quét. Tản Đà dịch thơ: Đầy thềm ai quét lá hồng thu rơi.
(Động) Tiêu trừ, tiêu diệt.
◇Trương Hành 張衡: Tảo Hạng quân ư Cai Hạ 掃項軍於垓下 (Đông Kinh phú 東京賦) Quét sạch quân Hạng Vũ ở Cai Hạ.
(Động) Tô, trát.
◇Trương Hỗ 張祜: Khước hiềm chi phấn ô nhan sắc, Đạm tảo nga mi triều chí tôn 卻嫌脂粉汙顏色, 淡掃娥眉朝至尊 (Tập linh đài 集靈臺) Nhưng ngại phấn son nhơ nhan sắc, Tô nhạt mày ngài chầu đấng chí tôn.
(Động) Lướt qua.
◎Như: dụng nhãn tình nhất tảo 用眼睛一掃 nhìn lướt qua một lượt.
(Động) Bại, tiêu mất.
◎Như: tảo hứng 掃興 bại hứng.
(Động) Vẽ, viết.
◇Lí Bạch 李白: Tu du tảo tận sổ thiên trương 須臾掃盡數千張 (Thảo thư ca hành 草書歌行) Trong khoảnh khắc viết xong cả ngàn trang.
(Động) Xong hết.
◎Như: tảo số 掃數 tính xong các số rồi.
(Danh) Phu đê lấy rơm ra đánh từng mảng để hộ đê gọi là tảo tử 掃子.Một âm là táo.
(Danh) Táo trửu
: (1) Cái chổi. (2) Một loại cây cỏ, dùng làm chổi được. Còn gọi tên là địa phu 地膚.Nghĩa chữ nôm của từ 掃
tảo, như "tảo mộ; tần tảo" (vhn)
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 掃 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.