lưu vong nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

lưu vong từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng lưu vong trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

lưu vong từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm lưu vong từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ lưu vong từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm lưu vong tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm lưu vong tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).

lưu vong
Trốn ra làng khác hoặc nước ngoài.
◇Tân ngũ đại sử 史:
Kính Châu Trương Ngạn Trạch vi chánh hà ngược, dân đa lưu vong
虐, 亡 (Tạp truyện thập 十, Vương Chu 周).Chỉ người trốn chạy lưu lạc ở nước ngoài.Tiêu mất theo dòng nước.
◇Khuất Nguyên 原:
Ninh khạp tử nhi lưu vong hề, Khủng họa ương chi hữu tái
兮, 再 (Cửu chương 章, Tích vãng nhật 日) Muốn chết chìm trôi theo dòng nước hề, Chỉ sợ tai họa lại xảy ra lần nữa (cho thân thuộc của mình).Nguy vong.
◇Đông Phương Sóc 朔:
Thống Sở quốc chi lưu vong hề, Ai Linh Tu chi quá đáo
兮, 到 (Thất gián 諫, Ai mệnh 命).
§ Linh Tu chỉ Hoài Vương, vua nước Sở.Mất mát, tán thất.
◇Sử Kí 記:
Tần thì phần thư, Phục Sanh bích tàng chi. Kì hậu binh đại khởi, lưu vong, Hán định, Phục Sanh cầu kì thư, vong sổ thập thiên, độc đắc nhị thập cửu thiên, tức dĩ giáo vu Tề, Lỗ chi gian
書, . 起, , 定, 書, 篇, 篇, 閒 (Nho lâm liệt truyện ).

Xem thêm từ Hán Việt

  • ái ái từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • anh cách lan từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • ca kĩ từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • kì diệu từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • cú pháp từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ lưu vong nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: lưu vongTrốn ra làng khác hoặc nước ngoài. ◇Tân ngũ đại sử 新五代史: Kính Châu Trương Ngạn Trạch vi chánh hà ngược, dân đa lưu vong 涇州張彥澤為政苛虐, 民多流亡 (Tạp truyện thập 雜傳十, Vương Chu 王周).Chỉ người trốn chạy lưu lạc ở nước ngoài.Tiêu mất theo dòng nước. ◇Khuất Nguyên 屈原: Ninh khạp tử nhi lưu vong hề, Khủng họa ương chi hữu tái 寧溘死而流亡兮, 恐禍殃之有再 (Cửu chương 九章, Tích vãng nhật 惜往日) Muốn chết chìm trôi theo dòng nước hề, Chỉ sợ tai họa lại xảy ra lần nữa (cho thân thuộc của mình).Nguy vong. ◇Đông Phương Sóc 東方朔: Thống Sở quốc chi lưu vong hề, Ai Linh Tu chi quá đáo 痛楚國之流亡兮, 哀靈脩之過到 (Thất gián 七諫, Ai mệnh 哀命). § Linh Tu chỉ Hoài Vương, vua nước Sở.Mất mát, tán thất. ◇Sử Kí 史記: Tần thì phần thư, Phục Sanh bích tàng chi. Kì hậu binh đại khởi, lưu vong, Hán định, Phục Sanh cầu kì thư, vong sổ thập thiên, độc đắc nhị thập cửu thiên, tức dĩ giáo vu Tề, Lỗ chi gian 秦時焚書, 伏生壁藏之. 其後兵大起, 流亡, 漢定, 伏生求其書, 亡數十篇, 獨得二十九篇, 即以教于齊魯之閒 (Nho lâm liệt truyện 儒林列傳).