Định nghĩa - Khái niệm
澤 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 澤 trong từ Hán Việt và cách phát âm 澤 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 澤 từ Hán Việt nghĩa là gì.
泽
Pinyin: ze2, duo2, shi4, yi4;
Juytping quảng đông: zaak6;
trạch
(Danh) Đầm, chằm, chỗ nước đọng lớn.
◎Như: thâm sơn đại trạch 深山大澤 núi thẳm đầm lớn.
(Danh) Ân huệ, lộc.
◎Như: ân trạch 恩澤 làm sự lợi ích (ân đức thấm tới mọi người).
(Danh) Phong khí cùng việc làm hay của người trước còn lưu lại.
◇Lễ Kí 禮記: Thủ trạch tồn yên
(Ngọc tảo 玉藻) 手澤存焉 Hơi tay còn vậy (nhờ người trước làm ra mà người sau được hưởng, như sách vở...).
(Danh) Áo lót mình.
◇Thi Kinh 詩經: Khởi viết vô y, Dữ tử đồng trạch 豈曰無衣, 與子同澤 (Tần phong 秦風, Vô y 無衣) Há rằng (anh) không có áo? (Thì) cùng anh mặc chung cái áo lót.
(Danh) Họ Trạch.
(Danh) Trạch cung 澤宮 nhà tập bắn, trại bắn.
(Động) Thấm ướt, thấm nhuần.
◎Như: vũ trạch 雨澤 mưa thấm.
(Động) Mân mê.
◇Lễ Kí 禮記: Cộng phạn bất trạch thủ 共飯不澤手 (Khúc lễ thượng 曲禮上) Cơm ăn chung thì tay đừng sờ mó (vì tay mồ hôi không được sạch).
(Tính) Nhẵn, bóng.
◇Liêu trai chí dị 聊齋志異: Tham nhập thất trung, nhân tạ ki tháp, võng bất khiết trạch 探入室中, 裀藉幾榻, 罔不潔澤 (Anh Ninh 嬰寧) Đi vào trong nhà, đệm chiếu đều sạch bóng.Nghĩa chữ nôm của từ 澤
rạch, như "kênh rạch" (vhn)
trạch, như "hồ trạch (ao , hồ)" (btcn)
chích, như "bắt cá ở chích (bắt cá ở ao đầm)" (gdhn)
1. [恩澤] ân trạch 2. [袍澤] bào trạch 3. [沛澤] bái trạch 4. [膏澤] cao trạch 5. [光澤] quang trạch
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 澤 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.