Định nghĩa - Khái niệm
罔 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 罔 trong từ Hán Việt và cách phát âm 罔 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 罔 từ Hán Việt nghĩa là gì.
Pinyin: wang3, wang2;
Juytping quảng đông: mong5;
võng
(Danh) Lưới bắt chim, đánh cá.
§ Ghi chú: Ngày xưa viết là 网, bây giờ hay viết là 網.
◇Dịch Kinh 易經: Tác kết thằng nhi vi võng cổ, dĩ điền, dĩ ngư 作結繩而為罔罟, 以佃, 以漁 (Hệ từ hạ 繫辭下) Thắt dây làm ra cái lưới, cái rớ, để săn thú, đánh cá.
(Danh) Tai họa, oan khuất.
◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: Kí đồn u trầm ư bất tận, phục hàm võng khuất ư vô cùng 既忳幽沉於不盡, 復含罔屈於無窮 (Đệ thất thập bát hồi) Đã buồn khổ âm thầm chìm đắm mãi, Lại chịu ngậm oan khuất không thôi.
(Động) Vu khống, hãm hại.
(Động) Lừa dối.
◇Nguyễn Trãi 阮廌: Khi thiên võng thượng 欺天罔上 (Hạ tiệp 賀捷) Dối trời lừa vua.
(Động) Không có.
§ Thông vô 無.
◎Như: dược thạch võng hiệu 藥石罔效 thuốc dùng kim đá (mà chữa bệnh) cũng không có hiệu quả (bệnh nặng lắm rồi).
◇Liêu trai chí dị 聊齋志異: Quan giả thiên nhân, võng bất thán tiện 觀者千人, 罔不歎羨 (Vương Thành 王成) Người xem hàng nghìn, không ai là không khen ngợi.
(Tính) Buồn bã, thất ý.
§ Thông võng 惘.
◇Tống Ngọc 宋玉: Võng hề bất lạc 罔兮不樂 (Thần nữ phú 神女賦, Tự 序) Buồn bã không vui.
(Tính) Mê muội, mê hoặc.
§ Thông võng 惘.
◇Luận Ngữ 論語: Học nhi bất tư tắc võng, tư nhi bất học tắc đãi 學而不思則罔, 思而不學則殆 (Vi chánh 為政) Học mà không suy nghĩ thì mờ tối, suy nghĩ mà không học thì nguy hại.
(Phó) Không được, chớ (biểu thị cấm chỉ).
§ Thông vô 毋.
◎Như: võng hoang vu du 罔荒于遊 chớ có chơi bời hoang đãng.Nghĩa chữ nôm của từ 罔
vóng, như "cao vóng" (vhn)
vọng, như "võng (cái lưới, cái võng)" (btcn)
võng, như "khi võng (đánh lừa); trí nhược võng văn (giả điếc)" (gdhn)
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 罔 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.