Định nghĩa - Khái niệm
雜 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 雜 trong từ Hán Việt và cách phát âm 雜 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 雜 từ Hán Việt nghĩa là gì.
杂
Pinyin: za2, sui3;
Juytping quảng đông: zaap6;
tạp
(Động) Hòa hợp năm màu.
◇Văn tâm điêu long 文心雕龍 Ngũ sắc tạp nhi thành phủ phất 五色雜而成黼黻 (Tình thải 情采) Năm màu tương hợp mà thành văn hoa sặc sỡ.
(Động) Trộn lộn, hỗn hợp.
◎Như: sam tạp 摻雜 trộn lẫn, pha trộn.
(Tính) Lộn xộn, nhiều nhõi, lặt vặt.
◎Như: tạp vụ 雜務 việc lặt vặt.
◇Dịch Kinh 易經: Kì xưng danh dã, tạp nhi bất việt 其稱名也, 雜而不越 (Hệ từ hạ 繫辭下) Tên gọi của (các quẻ), lộn xộn nhưng (ý nghĩa) không vượt ra ngoài (nguyên tắc biến hóa âm dương).
(Tính) Không thuần, lẫn lộn.
◎Như: tạp chủng 雜種 giống lai, giống không thuần nhất (cũng dùng để chửi rủa, thóa mạ).
◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: Bình Nhi giảo nha mạ đạo: Đô thị na Giả Vũ Thôn thập ma Phong Thôn, bán lộ đồ trung na lí lai đích ngạ bất tử đích dã tạp chủng 平兒咬牙罵道: 都是那賈雨村什麼風村, 半路途中哪裏來的餓不死的野雜種 (Đệ tứ thập bát hồi) Bình Nhi nghiến răng rủa: Chỉ tại lão Giả Vũ Thôn hay Phong Thôn nào ấy, khi không vác cái mặt mắc dịch đói không chết giữa đường lần đến.
(Tính) Không phải hạng chính.
◎Như: tạp chi 雜支 nhánh phụ (không phải dòng chính), tạp lương 雜糧 các loại cốc ngoài lúa gạo.
(Phó) Lẫn lộn, hỗn loạn.
◇Hậu Hán Thư 後漢書: Pháp độ suy hủy, thượng hạ tiếm tạp 法度衰毀, 上下僭雜 (Triệu Tư truyện 趙咨傳) Pháp độ suy sụp, trên dưới xâm đoạt hỗn loạn.
(Danh) Vai phụ trong kịch Trung Quốc, để sai bảo, chạy vạy công việc vặt.Nghĩa chữ nôm của từ 雜
tạp, như "tạp chí, tạp phẩm" (vhn)
xạp, như "xộp xạp (không trơn)" (btcn)
tọp, như "nhẹ tọp" (gdhn)
1. [駁雜] bác tạp 2. [複雜] phức tạp
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 雜 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.