Định nghĩa - Khái niệm
支 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 支 trong từ Hán Việt và cách phát âm 支 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 支 từ Hán Việt nghĩa là gì.
Pinyin: zhi1;
Juytping quảng đông: zi1;
chi
(Danh) Cành.
§ Thông chi 枝.
(Danh) Tránh, nhánh, bộ phận.
◎Như: bàng chi 旁支 nhánh phụ, phân chi 分支 phân nhánh.
(Danh) Chân tay.
§ Thông chi 肢.
(Danh) Nói tắt của địa chi 地支: tí, sửu, dần, mão, thìn, tị, ngọ, vị (mùi), thân, dậu, tuất, hợi 子, 丑, 寅, 卯, 辰, 巳, 午, 未, 申, 酉, 戌, 亥 gọi là mười hai chi
, cũng gọi là mười hai địa chi.
(Danh) Lượng từ. (1) Đơn vị đội ngũ: cánh, đạo.
◎Như: nhất chi quân đội 一支軍隊 một cánh quân. (2) Đơn vị ca khúc, nhạc khúc.
◎Như: lưỡng chi ca khúc 兩支歌曲. (3) Đơn vị the, lụa, bông. (4) Đơn vị cường độ ánh sáng (watt).
◎Như: tứ thập chi quang 四十支光 bốn mươi watt.
(Danh) Họ Chi.
(Động) Chống, đỡ, giữ.
◎Như: lưỡng thủ chi trước yêu 兩手支著腰 hai tay chống nạnh.
(Động) Chịu đựng.
◎Như: đông chi bất trụ 疼支不住 đau không chịu đựng được.
(Động) Tiêu ra.
◎Như: thu chi 收支 nhập vào và tiêu ra.
(Động) Lãnh (tiền, lương bổng).
◎Như: tiên chi liễu nhất cá nguyệt đích tân thủy 先支了一個月的薪水 lãnh trước một tháng lương.
◇Phù sanh lục kí 浮生六記: Thập nguyệt diểu, thủy chi San Tả liêm bổng 十月杪, 始支山左廉俸 (Khảm kha kí sầu 坎坷記愁) Cuối tháng mười, mới lãnh lương bổng ở Sơn Đông.
(Động) Điều khiển, sai khiến.
◎Như: chi phối 支配 phân chia sắp xếp, bả tha chi tẩu liễu 把他支走 đuổi nó đi chỗ khác.
(Tính) Từ một tổng thể chia ra thành (bộ phận, nhánh, nhành).
◎Như: chi điếm 支店 chi nhánh, chi lưu 支流 dòng nhánh.Nghĩa chữ nôm của từ 支
chi, như "chi ly" (vhn)
chề, như "nặng chề chề" (btcn)
xê, như "xê dịch, xê ra" (btcn)
chia, như "phân chia, chia chác, chia rẽ; chia tay; phép chia" (gdhn)
giê, như "Giê-su (tên Đức Jesus)" (gdhn)
xài, như "ăn xài, tiêu xại; xơ xài" (gdhn)
1. [印度支那] ấn độ chi na 2. [地支] địa chi 3. [干支] can chi 4. [支度] chi độ 5. [支隊] chi đội 6. [支店] chi điếm 7. [支給] chi cấp 8. [支用] chi dụng 9. [支解] chi giải 10. [支路] chi lộ 11. [支流] chi lưu 12. [支離] chi li 13. [支那] chi na 14. [支吾] chi ngô 15. [支配] chi phối 16. [支派] chi phái 17. [支分] chi phân 18. [支費] chi phí 19. [支付] chi phó 20. [支票] chi phiếu 21. [支子] chi tử 22. [支屬] chi thuộc 23. [支銷] chi tiêu 24. [支持] chi trì
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 支 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.