Định nghĩa - Khái niệm
章 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 章 trong từ Hán Việt và cách phát âm 章 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 章 từ Hán Việt nghĩa là gì.
Pinyin: zhang1, zhang4;
Juytping quảng đông: zoeng1;
chương
(Danh) Văn tự viết thành bài, thành thiên.
◎Như: văn chương 文章 bài văn, hạ bút thành chương 下筆成章 viết ra liền thành bài văn.
(Danh) Tên thể văn, một loại sớ dâng lên vua.
◇Thái Ung 蔡邕: Phàm quần thần thượng thư ư thiên tử giả hữu tứ danh: nhất viết chương, nhị viết tấu, tam viết biểu, tứ viết bác nghị 凡群臣尚書於天子者有四名: 一曰章, 二曰奏, 三曰表, 四曰駁議 (Độc đoán 獨斷) Phàm quần thần dâng thư lên thiên tử, có bốn loại: một là chương, hai là tấu, ba là biểu, bốn là bác nghị.
◎Như: tấu chương 奏章 sớ tâu, phong chương 封章 sớ tâu kín, đàn chương 彈章 sớ hặc.
(Danh) Văn vẻ, màu sắc.
◎Như: phỉ nhiên thành chương 斐然成章 rõ rệt nên văn vẻ.
◇Liễu Tông Nguyên 柳宗元: Vĩnh Châu chi dã sản dị xà, hắc chất nhi bạch chương 永州之野產異蛇, 黑質而白章 (Bộ xà giả thuyết 捕蛇者說) Ở ngoài thành Vĩnh Châu sản sinh một loài rắn lạ, da đen hoa trắng.
(Danh) Lượng từ: đơn vị dùng cho đoạn, mạch trong bài văn, trong sách.
◎Như: toàn thư cộng phân nhị thập ngũ chương 全書共分二十五章 cả cuốn sách chia ra làm hai mươi lăm chương.
(Danh) Điều lí, thứ tự.
◎Như: tạp loạn vô chương 雜亂無章 lộn xộn không có thứ tự.
(Danh) Điều lệ.
◇Sử Kí 史記: Dữ phụ lão ước, pháp tam chương nhĩ: Sát nhân giả tử, thương nhân cập đạo để tội. Dư tất trừ khử Tần pháp 與父老約, 法三章耳: 殺人者死, 傷人及盜抵罪. 餘悉除去秦法 (Cao Tổ bản kỉ 高祖本紀) Ta ước định với các vị phụ lão, ba điều mà thôi: Ai giết người thì phải chết, làm người bị thương và ăn trộm thì theo tội mà xử. Ngoài ra, bỏ hết luật pháp của Tần.
(Danh) Con dấu, ấn tín.
◎Như: tư chương 私章 dấu cá nhân, đồ chương 圖章 con dấu, ấn tín.
(Danh) Huy hiệu, băng, ngù.
◎Như: huy chương 徽章 huy hiệu, huân chương 勛章 huy hiệu cho người có công, tí chương 臂章 cấp hiệu đeo trên cánh tay, kiên chương 肩章 ngù hiệu đeo ở vai, mạo chương 帽章 lon trên mũ.
(Danh) Chữ chương
, lối chữ lệ biến thể.
(Danh) Phép lịch ngày xưa cho 19 năm là một chương.
(Danh) Họ Chương.
(Động) Biểu dương, hiển dương.
◇Sử Kí 史記: Dĩ chương hữu đức 以章有德 (Vệ Khang Thúc thế gia 衛康叔世家) Để biểu dương người có đức.Nghĩa chữ nôm của từ 章
chương, như "văn chương; hiến chương; huy chương" (vhn)
1. [印章] ấn chương 2. [典章] điển chương 3. [褒章] bao chương 4. [報章] báo chương 5. [表章] biểu chương 6. [辨章] biện chương 7. [九章] cửu chương 8. [九章算法] cửu chương toán pháp 9. [章臺] chương đài 10. [章句] chương cú 11. [章服] chương phục 12. [章甫] chương phủ 13. [章奏] chương tấu 14. [章程] chương trình 15. [周章] chu chương 16. [勛章] huân chương 17. [龍章鳳篆] long chương phượng triện
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 章 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.