hàn quang nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

hàn quang từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng hàn quang trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

hàn quang từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm hàn quang từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ hàn quang từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm hàn quang tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm hàn quang tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).

hàn quang
Ánh sáng làm cho người ta có cảm giác lạnh lẽo.
◇Bạch Cư Dị 易:
Thanh lệ sổ thanh tùng hạ hạc, Hàn quang nhất điểm trúc gian đăng
鶴, 燈 (Tại gia xuất gia ).Chỉ ánh trăng lạnh giá.
◇Lão Xá 舍:
Nguyệt ngận tiểu, tán trước hàn quang
小, (Lạc đà tường tử 子, Cửu 九) Trăng rất nhỏ, tỏa ra ánh sáng lạnh lẽo.Ánh sáng làm cho ghê lạnh. Thường chỉ tia sáng nhoáng của đao kiếm. Cũng mượn chỉ đao kiếm.
◇Phong thần diễn nghĩa 義:
Lí Tĩnh đao hàn quang xán xán, Vi Hộ xử sát khí đằng đằng
, (Đệ thất ngũ hồi).

Xem thêm từ Hán Việt

  • đại động mạch từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • chú sách từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • bàng hoàng từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • chu tuất từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • lao lao từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ hàn quang nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: hàn quangÁnh sáng làm cho người ta có cảm giác lạnh lẽo. ◇Bạch Cư Dị 白居易: Thanh lệ sổ thanh tùng hạ hạc, Hàn quang nhất điểm trúc gian đăng 清唳數聲松下鶴, 寒光一點竹間燈 (Tại gia xuất gia 在家出家).Chỉ ánh trăng lạnh giá. ◇Lão Xá 老舍: Nguyệt ngận tiểu, tán trước hàn quang 月很小, 散著寒光 (Lạc đà tường tử 駱駝祥子, Cửu 九) Trăng rất nhỏ, tỏa ra ánh sáng lạnh lẽo.Ánh sáng làm cho ghê lạnh. Thường chỉ tia sáng nhoáng của đao kiếm. Cũng mượn chỉ đao kiếm. ◇Phong thần diễn nghĩa 封神演義: Lí Tĩnh đao hàn quang xán xán, Vi Hộ xử sát khí đằng đằng 李靖刀寒光燦燦, 韋護杵殺氣騰騰 (Đệ thất ngũ hồi).