Định nghĩa - Khái niệm
封 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 封 trong từ Hán Việt và cách phát âm 封 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 封 từ Hán Việt nghĩa là gì.
Pinyin: feng1;
Juytping quảng đông: fung1;
phong
(Danh) Bao, gói.
◎Như: tín phong 信封 bao thư.
(Lượng) Từ đơn vị: lá, bức.
◎Như: nhất phong tín 一封信 một bức thư, lưỡng phong ngân tử 兩封銀子 hai gói bạc.
(Danh) Bờ cõi, cương giới.
◇Tả truyện 左傳: Hựu dục tứ kì tây phong 又欲肆其西封 (Hi Công tam thập niên 僖公三十年) Lại muốn mở rộng bờ cõi phía tây.
(Danh) Họ Phong.
(Động) Đóng, đậy kín, che kín.
◎Như: đại tuyết phong san 大雪封山 tuyết lớn phủ kín núi, phong trụ động khẩu 封住洞口 bịt kín cửa hang.
(Động) Đóng, khóa lại, cấm không cho sử dụng.
◎Như: tra phong 查封 niêm phong.
◇Sử Kí 史記: Bái Công toại nhập Hàm Dương, phong cung thất phủ khố, hoàn quân Bá Thượng 沛公遂入咸陽, 封宮室府庫, 還軍霸上 (Tần Thủy Hoàng bổn kỉ 秦始皇本紀) Bái Công bèn vào Hàm Dương, niêm phong cung thất, kho đụn, rồi đem quân về Bá Thượng.
(Động) Hạn chế.
◎Như: cố trí tự phong 故智自封 tự giới hạn mình trong lối cũ.
(Động) Ngày xưa, vua ban phát đất đai, chức tước cho họ hàng nhà vua hoặc cho bầy tôi có công, gọi là phong.
◇Sử Kí 史記: An Li Vương tức vị, phong công tử vi Tín Lăng Quân 安釐王即位, 封公子為信陵君(Ngụy Công Tử liệt truyện 魏公子列傳) An Li Vương vừa lên ngôi, phong công tử làm Tín Lăng Quân.
(Động) Đắp đất cao làm mộ.
◎Như: phong phần 封墳 đắp mả.
◇Lễ Kí 禮記: Phong vương tử Tỉ Can chi mộ 封王子比干之墓 (Lạc kí 樂記) Đắp đất cao ở mộ vương tử Tỉ Can.
(Động) Thiên tử lập đàn tế trời gọi là phong.
(Động) Làm giàu, tăng gia.
◇Quốc ngữ 國學: Thị tụ dân lợi dĩ tự phong nhi tích dân dã 是聚民利以自封而瘠民也 (Sở ngữ thượng 楚語上) Tức là gom góp những lợi của dân để tự làm giàu mà làm hại dân vậy.Nghĩa chữ nôm của từ 封
phong, như "phong làm tướng" (vhn)
1. [分封] phân phong 2. [封閉] phong bế 3. [册封] sách phong 4. [受封] thụ phong
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 封 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.