Định nghĩa - Khái niệm
騰 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 騰 trong từ Hán Việt và cách phát âm 騰 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 騰 từ Hán Việt nghĩa là gì.
腾
Pinyin: teng2;
Juytping quảng đông: tang4;
đằng
(Động) Chạy mau, nhảy lên, rong ruổi.
◎Như: vạn mã bôn đằng 萬馬奔騰 muôn ngựa rong ruổi.
(Động) Bốc lên cao, vọt lên.
◎Như: hóa khí thượng đằng 火氣上騰 hơi lửa bốc lên, đằng quý 騰貴 vật giá đắt lên.
(Động) Bốc hơi.
◇Tây du kí 西遊記: Ngã hữu ta nhi hàn thấp khí đích bệnh, yếu tha đằng đằng 我有些兒寒濕氣的病, 要他騰騰 (Đệ thất thập thất hồi) Ta có chút bệnh phong thấp, nên muốn nó bốc hơi nóng.
(Động) Cưỡi.
◎Như: đằng vân 騰雲 đi trên mây, cưỡi mây mà đi.
(Động) Dành ra, bớt ra.
◎Như: giá kỉ thiên ngã đắc đằng xuất thì gian lai khán thư 這幾天我得騰出時間來看書 mấy hôm nay tôi bớt ra được thời giờ lại đọc sách, ma ma yếu ngã đằng xuất nhất gian ốc tử lai đôi thư 媽媽要我騰出一間屋子來堆書 má muốn tôi dành một căn phòng để chứa sách.
(Phó) Đằng đằng 騰騰 lâng lâng.
◇Nguyễn Trãi 阮廌: Đằng đằng thanh mộng nhiễu yên ba 騰騰清夢繞煙波 (Hoạ Tân Trai vận 和新齋韻) Giấc mộng thanh lâng lâng xoay vần trên khói sóng.
(Danh) Họ Đằng.Nghĩa chữ nôm của từ 騰
đằng (vhn)
1. [翻騰] phiên đằng
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 騰 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.