著 nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng 著 trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

著 từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm 著 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 著 từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm 著 tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm 著 tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).


Pinyin: zhu4, zhuo2, chu2, zhao1, zhao2, zhe5;
Juytping quảng đông: zoek3 zoek6 zyu3;
trứ, trước, trữ

(Động)
Hiển lộ, biểu hiện.
◇Lễ Kí : Yểm kì bất thiện nhi trứ kì thiện (Đại Học ).

(Động)
Soạn, viết.
◎Như: trứ thư lập thuyết soạn sách lập thuyết.

(Động)
Nêu lên.
◎Như: vĩnh trứ vi lệnh cứ nêu thế làm phép mãi mãi.

(Động)
Ghi chép, kí tái.
◇Thương quân thư : Tứ cảnh chi nội, trượng phu nữ tử giai hữu danh ư thượng, sanh giả trứ, tử giả tước , , , (Cảnh nội ) Trai gái trong khắp bốn cõi đều có tên trên sổ, khi còn sống thì ghi vào, chết thì xóa đi.

(Tính)
Sáng, rõ ràng.
◎Như: hiển trứ sáng rõ, trứ danh nổi tiếng.

(Danh)
Văn chương, tác phẩm.
◎Như: danh trứ tác phẩm nổi tiếng, cự trứ tác phẩm lớn.Một âm là trước.

(Động)
Ở gần, dựa vào, tiếp xúc.
◇Tống Ngọc : Trước phấn tắc thái bạch, ư chu tắc thái xích , (Đăng đồ tử hảo sắc phú ) Gần phấn thì trắng, gần son thì đỏ.

(Động)
Bị, mắc, chịu.
◎Như: trước phong bị cảm gió, trước lương bị cảm lạnh.

(Động)
Hóa ra, thành ra.
◎Như: trước cấp (hóa ra) vội vàng, trước hoảng (đâm ra) hoảng sợ.

(Động)
Mặc, mang, xỏ.
◎Như: trước y mặc áo.
◇Lí Bạch : Cừu phi thanh mao cẩm, Thân trước xích sương bào , (Thượng nguyên phu nhân ).

(Động)
Ham, thích, tham luyến.
◇Hàn Dũ : Ngô lão trước độc thư, Dư sự bất quải nhãn , (Tặng Trương Tịch ).

(Động)
Đến, tới nơi.
◎Như: phi cơ tựu yếu trước lục liễu phi cơ sắp hạ cánh (phi cơ xuống tới mặt đất).
◇Thẩm Thuyên Kì : Thiếp gia lâm Vị Bắc, Xuân mộng trước Liêu Tây , 西 (Tạp thi ).

(Động)
Nở hoa, ra trái.
◇Vương Duy : Lai nhật ỷ song tiền, Hàn mai trước hoa vị , (Tạp thi ) Ngày bạn đến đây, trước cửa sổ đẹp, Cây mai lạnh đã nở hoa chưa?

(Động)
Tô.
◎Như: trước sắc tô màu.

(Động)
Sai khiến.
◇Tây sương kí 西: Ngã trước nhĩ đãn khứ xử hành giam tọa thủ, thùy trước nhĩ dĩ đậu đích hồ hành loạn tẩu? , ? (Đệ tứ bổn ) Ta sai mày lúc đi khi ngồi trông coi (cô nương), ai khiến mày dẫn dụ nó làm bậy chạy càn?

(Danh)
Nước đánh cờ.
◎Như: kì cao nhất trước một nước cờ cao.

(Danh)
Mưu kế, đường lối, phương pháp.
◎Như: thất trước sai đường (tính lầm), vô trước không có cách.
◇Thủy hử truyện : Tam thập lục trước, tẩu vi thượng trước , (Đệ nhị hồi) Ba mươi sáu kế, chạy là cách hơn cả.

(Danh)
Nơi dồn tụ, kết cục.
◎Như: trước lạc kết quả, kết cục, sự tình hoàn một hữu trước lạc sự việc chưa ra đâu vào đâu cả.

(Trợ)
Biểu thị mệnh lệnh, hoặc khuyên nhủ: đây, đi, chứ.
◎Như: nhĩ thính trước anh nghe đây, nhĩ mạn trước tẩu anh đi chậm chứ, trước chiếu sở thỉnh cứ theo điều đã thỉnh cầu (dùng trong văn thư).

(Trợ)
Biểu thị động tác đang tiến hành.
◎Như: tọa trước đang ngồi, tẩu trước đang đi.

(Trợ)
Biểu thị tình trạng tồn tại.
◎Như: trác tử thượng hoàn phóng trước kỉ bổn thư trên bàn (còn) có để mấy quyển sách.

(Trợ)
Rất, lắm (đặt trước thán từ tăng thêm ý nghĩa câu nói).
◎Như: giá hài tử thông minh trước ni đứa bé này thông minh lắm.

(Trợ)
Được.
◎Như: kiến trước thấy được, phùng trước gặp được.Một âm là trữ.

(Danh)
Chỗ khoảng giữa cửa và tấm bình phong.

Nghĩa chữ nôm của từ 著


trứ, như "trứ danh" (vhn)
nước, như "nước cờ" (btcn)
trước, như "trước (nổi tiếng)" (btcn)
chước, như "bắt chước" (gdhn)

1. [名著] danh trứ 2. [著名] trứ danh

Xem thêm từ Hán Việt

  • yển thảo từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • bố y khanh tướng từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • công thức từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • nho sanh từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • công chứng từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 著 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: