Định nghĩa - Khái niệm
表 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 表 trong từ Hán Việt và cách phát âm 表 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 表 từ Hán Việt nghĩa là gì.
錶
Pinyin: biao3;
Juytping quảng đông: biu2;
biểu
(Danh) Áo ngoài.
(Danh) Bên ngoài, mặt ngoài.
◎Như: hải biểu 海表 ngoài bể, xuất nhân ý biểu 出人意表 ra ngoài ý liệu.
(Danh) Dấu hiệu, kí hiệu.
◇Quản Tử 管子: Do yết biểu nhi lệnh chi chỉ dã 猶揭表而令之止也 (Quân thần thượng 君臣上) Như ra dấu hiệu để bảo cho ngừng lại vậy.
(Danh) Mẫu mực, gương mẫu.
◎Như: vi nhân sư biểu 為人師表 làm mẫu mực cho người.
(Danh) Bảng, bảng liệt kê, bảng kê khai.
◎Như: thống kế biểu 統計表 bảng thống kê.
(Danh) Một loại sớ tấu thời xưa, bậc đại thần trình lên vua.
◎Như: Xuất sư biểu 出師表 của Gia Cát Lượng 諸葛亮 thời Tam Quốc, Trần tình biểu 陳情表 của Lí Mật 李密.
(Danh) Tên hiệu (ngoài tên chính).
◇Tỉnh thế hằng ngôn 醒世恆言: Tiền nhật bất tằng vấn đắc quý biểu 前日不曾問得貴表 (Tiền Tú Tài 錢秀才) Hôm trước chưa được hỏi tên hiệu của ngài.
(Danh) Bia đá.
◇Hán Thư 漢書: Thiên lí lập biểu 千里立表 (Lí Tầm truyện 李尋傳) Nghìn dặm dựng bia đá.
(Danh) Bia mộ, mộ chí.
◎Như: mộ biểu 墓表 bia mộ.
(Danh) Máy đo, đồng hồ.
◎Như: thủ biểu 手表 đồng hồ đeo tay, điện biểu 電表 đồng hồ điện.
(Danh) Họ hàng bên ngoại.
◎Như: biểu huynh đệ 表兄弟 con cô con cậu.
(Danh) Họ Biểu.
(Động) Mặc thêm áo ngoài.
◇Luận Ngữ 論語: Đương thử, chẩn hi khích, tất biểu nhi xuất chi 當暑, 袗絺綌, 必表而出之 (Hương đảng 鄉黨) Lúc trời nóng, mặc áo đơn vải thô, (ông) tất khoác thêm áo khi ra ngoài.
(Động) Tỏ rõ, hiển dương, khen thưởng.
◇Tư Mã Thiên 司馬遷: Hận tư tâm hữu sở bất tận, bỉ lậu một thế nhi văn thải bất biểu ư hậu thế dã 恨私心有所不盡, 鄙陋沒世而文彩不表於後世也 (Báo Nhậm Thiếu Khanh thư 報任少卿書) Hận rằng lòng riêng có chỗ chưa bộc lộ hết, bỉ lậu mà chết đi thì văn chương không tỏ rõ được với đời sau.
(Động) Tuyên bố, truyền đạt.
◎Như: lược biểu tâm ý 略表心意 nói sơ qua ý trong lòng.
(Động) Tâu lên trên để bày tỏ việc gì.
◇Tam quốc chí 三國志: Lượng tự biểu hậu chủ 亮自表後主 (Gia Cát Lượng truyện 諸葛亮傳) Lượng này tự xin tâu rõ với hậu chủ.
(Động) Đề cử, tiến cử.
◇Tam quốc chí 三國志: Tào Công biểu Quyền vi thảo lỗ tướng quân 曹公表權為討虜將軍 (Ngô chủ truyện 吳主傳) Tào Công tiến cử Quyền làm tướng quân đánh giặc.
(Động) Soi xét, giám sát.
◎Như: duy thiên khả biểu 惟天可表 chỉ có trời soi xét được.
(Động) Trang hoàng, tu bổ sách vở, tranh họa.
§ Thông phiếu 裱.Nghĩa chữ nôm của từ 表
biểu, như "thời khoá biểu" (vhn)
vẹo, như "vẹo vọ" (btcn)
vếu, như "vếu váo" (btcn)
bẻo, như "chim chèo bẻo" (gdhn)
bẹo, như "bẹo tai; bẹo nhau" (gdhn)
1. [代表] đại biểu 2. [拜表] bái biểu 3. [八表] bát biểu 4. [表達] biểu đạt 5. [表的] biểu đích 6. [表姪] biểu điệt 7. [表白] biểu bạch 8. [表皮] biểu bì 9. [表表] biểu biểu 10. [表章] biểu chương 11. [表彰] biểu chương 12. [表揚] biểu dương 13. [表演] biểu diễn 14. [表面] biểu diện 15. [表現] biểu hiện 16. [表號] biểu hiệu 17. [表兄弟] biểu huynh đệ 18. [表記] biểu kí 19. [表露] biểu lộ 20. [表明] biểu minh 21. [表決] biểu quyết 22. [表率] biểu suất 23. [表奏] biểu tấu 24. [表姊妹] biểu tỉ muội 25. [表字] biểu tự 26. [表情] biểu tình 27. [表象] biểu tượng 28. [表示] biểu thị 29. [表徵] biểu trưng 30. [表尺] biểu xích 31. [表揭] biểu yết 32. [儀表] nghi biểu
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 表 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.