Định nghĩa - Khái niệm
略 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 略 trong từ Hán Việt và cách phát âm 略 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 略 từ Hán Việt nghĩa là gì.
Pinyin: lue4, lüe4, lãœe4;
Juytping quảng đông: loek6;
lược
(Danh) Mưu sách, kế hoạch.
◎Như: thao lược 韜略 kế hoạch, binh pháp, phương lược 方略 cách thứ, kế hoạch (xưa chỉ sách chép về võ công).
(Danh) Đại cương, trọng điểm, nét chính.
◎Như: yếu lược 要略 tóm tắt những điểm chính.
(Danh) Cương giới, địa vực.
◇Tả truyện 左傳: Đông tận Quắc lược 東盡虢略 (Hi Công thập ngũ niên 僖公十五年) Phía đông đến tận cương giới nước Quắc.
(Danh) Đạo.
◇Tả truyện 左傳: Ngô tử dục phục Văn Vũ chi lược 吾子欲復文武之略 (Định Công tứ niên 定公四年) Ngài muốn khôi phục đạo của vua Văn vua Vũ.
(Danh) Con đường.
§ Dùng như chữ lộ 路.
(Danh) Họ Lược.
(Động) Cai trị, quản lí.
◎Như: kinh lược 經略 kinh doanh sửa trị.
◇Tả truyện 左傳: Thiên tử kinh lược 天子經略 (Chiêu Công thất niên 昭公七年) Thiên tử cai trị.
(Động) Tuần hành, tuần tra.
◇Tả truyện 左傳: Ngô tương lược địa yên 吾將略地焉 (Ẩn Công ngũ niên 隱公五年) Ta sắp đi tuần hành biên giới đấy.
(Động) Lấy, không hao tổn binh tướng mà lấy được đất người gọi là lược.
(Động) Cướp, chiếm.
§ Thông lược 掠.
◇Hoài Nam Tử 淮南子: Công thành lược địa 攻城略地 (Binh lược 兵略) Đánh thành chiếm đất.
(Động) Bỏ bớt, giảm bớt.
◎Như: tiết lược 節略 nhặt qua từng đoạn, tỉnh lược 省略 giản hóa.
(Phó) Qua loa, đại khái.
◇Tư Mã Thiên 司馬遷: Thư bất năng tất ý, lược trần cố lậu 書不能悉意, 略陳固陋 (Báo Nhậm Thiếu Khanh thư 報任少卿書) Thư không thể nói hết ý, chỉ trình bày qua lời lẽ quê mùa.
(Phó) Hơi, một chút.
◎Như: lược đồng 略同 hơi giống, lược tự 略似 hao hao tựa.
(Tính) Giản yếu.
◎Như: lược biểu 略表 bảng tóm tắt, lược đồ 略圖 bản đồ sơ lược.
(Tính) Sắc bén, tốt.Nghĩa chữ nôm của từ 略
lược, như "sơ lược" (vhn)
trước, như "đi trước" (btcn)
1. [英略] anh lược 2. [大略] đại lược 3. [霸略] bá lược 4. [豹略] báo lược 5. [兵略] binh lược 6. [戰略] chiến lược 7. [勇略] dũng lược 8. [六韜三略] lục thao tam lược 9. [領略] lĩnh lược 10. [史略] sử lược 11. [事略] sự lược 12. [三略] tam lược
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 略 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.