Định nghĩa - Khái niệm
定 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 定 trong từ Hán Việt và cách phát âm 定 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 定 từ Hán Việt nghĩa là gì.
Pinyin: ding4;
Juytping quảng đông: deng6 ding6;
định
(Tính) Đã đúng, không sửa đổi nữa.
◎Như: định nghĩa 定義 nghĩa đúng như thế, định luật 定律 luật không sửa đổi nữa, định cục 定局 cuộc diện đã thành hình, đã ngả ngũ xong xuôi.
(Tính) Không dời đổi, bất động.
◎Như: định sản 定產 bất động sản.
(Tính) Đã liệu, đã tính trước, đã quy định.
◎Như: định lượng 定量 số lượng theo tiêu chuẩn, định thì 定時 giờ đã quy định, định kì 定期 kì đã hẹn.
(Động) Làm thành cố định.
◎Như: định ảnh 定影 dùng thuốc làm cho hình chụp in dấu hẳn lại trên phim hoặc giấy ảnh.
(Động) Làm cho yên ổn.
◎Như: bình định 平定 dẹp yên, an bang định quốc 安邦定國 làm cho quốc gia yên ổn, hôn định thần tỉnh 昏定晨省 tối xếp đặt cho yên chỗ, sớm thăm hỏi (săn sóc cha mẹ).
◇Nguyễn Du 阮攸: Đình vân xứ xứ tăng miên định 停雲處處僧眠定 (Vọng quan âm miếu 望觀音廟) Mây ngưng chốn chốn sư ngủ yên.
(Động) Làm cho chắc chắn, không thay đổi nữa.
◎Như: quyết định 決定 quyết chắc, phủ định 否定 phủ nhận, tài định 裁定 phán đoán.
(Động) Ước định, giao ước.
◎Như: thương định 商定 bàn định, văn định 文定 trai gái kết hôn (cũng nói là hạ định 下定).
(Phó) Cuối cùng, rốt cuộc (biểu thị nghi vấn).
◇Lí Bạch 李白: Cử thế vị kiến chi, Kì danh định thùy truyền? 舉世未見之, 其名定誰傳 (Đáp tộc điệt tăng 答族姪僧) Khắp đời chưa thấy, Thì cái danh ấy cuối cùng ai truyền?
(Phó) Tất nhiên, hẳn là, chắc chắn.
◎Như: định năng thành công 定能成功 tất nhiên có thể thành công, định tử vô nghi 定死無疑 hẳn là chết không còn ngờ gì nữa.
◇Đỗ Phủ 杜甫: Định tri tương kiến nhật 定知相見日 (Kí Cao Thích 寄高適) Biết chắc ngày gặp nhau.
(Danh) Nhà Phật 佛 có phép tu khiến cho tâm tĩnh lặng, không vọng động, gọi là định.
◎Như: nhập định 入定.
(Danh) Họ Định.Nghĩa chữ nôm của từ 定
định, như "chỉ định; chủ định; định kiến; nhất định; quyết định" (vhn)
1. [安定] an định 2. [印定] ấn định 3. [穩定] ổn định 4. [定都] định đô 5. [定奪] định đoạt 6. [定約] định ước 7. [定制] định chế 8. [定價] định giá 9. [定期] định kì 10. [定見] định kiến 11. [定理] định lí 12. [定量] định lượng 13. [定料] định liệu 14. [定命] định mệnh 15. [定義] định nghĩa 16. [定分] định phận 17. [定省] định tỉnh 18. [定罪] định tội 19. [定神] định thần 20. [不定] bất định 21. [平定] bình định 22. [固定] cố định 23. [蓋棺論定] cái quan luận định 24. [制定] chế định 25. [指定] chỉ định 26. [酌定] chước định 27. [預定] dự định 28. [假定] giả định 29. [協定] hiệp định 30. [堅定] kiên định 31. [一定] nhất định 32. [入定] nhập định 33. [人定勝天] nhân định thắng thiên 34. [否定] phủ định 35. [分定] phân định 36. [規定] quy định 37. [決定] quyết định 38. [刪定] san định 39. [晨昏定省] thần hôn định tỉnh 40. [設定] thiết định 41. [前定] tiền định 42. [確定] xác định
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 定 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.