phân xứ, phân xử nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

phân xứ, phân xử từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng phân xứ, phân xử trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

phân xứ, phân xử từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm phân xứ, phân xử từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ phân xứ, phân xử từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm phân xứ, phân xử tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm phân xứ, phân xử tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).

phân xứ, phân xử
Phân xứ
處: Chỗ chia biệt.
◇Trương Tịch 籍:
Lâm hành kí phân xứ, Hồi diện thị tương tư
處, 思 (Tích biệt 別) Lên đường ghi nhớ chỗ chia tay, Quay mặt ấy là nhớ nhau.
Phân xử
處: Chia đi an trí.
Phân xử
處: Chia đi ở chỗ riêng biệt.

Xem thêm từ Hán Việt

  • miễn dịch từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • sở vi từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • hoành đồ từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • vĩ tài từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • cáp phấn từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ phân xứ, phân xử nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: phân xứ, phân xửPhân xứ 分處: Chỗ chia biệt. ◇Trương Tịch 張籍: Lâm hành kí phân xứ, Hồi diện thị tương tư 臨行記分處, 回面是相思 (Tích biệt 惜別) Lên đường ghi nhớ chỗ chia tay, Quay mặt ấy là nhớ nhau.Phân xử 分處: Chia đi an trí.Phân xử 分處: Chia đi ở chỗ riêng biệt.