quy mô nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

quy mô từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng quy mô trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

quy mô từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm quy mô từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ quy mô từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm quy mô tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm quy mô tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).

quy mô
Cách cục, trình thức. ◇Ngụy thư 書:
Trung họa cửu châu, ngoại bạc tứ hải, tích kì vật thổ, chế kì cương vực, thử cái vương giả chi quy mô dã
州, 海, 土, 域, 也 (Địa hình chí thượng 上).Phạm vi, tràng diện, khí thế, kích thước, tầm cỡ. ◇Phù sanh lục kí 記:
Hải Tràng tự quy mô cực đại, sơn môn nội thực dong thụ, đại khả thập dư bão, ấm nùng như cái, thu đông bất điêu
大, 樹, 抱, , 凋 (Lãng du kí khoái 快) Chùa Hải Tràng kích thước cực lớn, trong cổng chùa trồng một cây dong, thân to hơn mười ôm, bóng phủ rậm rạp như lọng, lá xanh tươi quanh năm.Chỉ tài năng, khí khái. ◇Tiền Hán Thư Bình Thoại 話:
Nguyên thị hàn môn nhất tráng phu, Cùng thông văn vũ hữu quy mô
夫, (Quyển thượng 上).Phép tắc, mẫu mực, bảng dạng. ◇Lục Du :
Dĩ vi danh lưu chi thi thiết, đương hữu tiền bối chi quy mô
設, 摹 (Hạ tạ đề cử khải 啟).Mô phỏng, bắt chước. ◇Phương Bao 苞:
Nãi quy mô cổ nhân chi hình mạo nhi phi kì chân dã
也 (Trữ lễ chấp văn cảo 稿, Tự 序).Quy hoạch, trù liệu.

Xem thêm từ Hán Việt

  • mạnh thu từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • nhũ đầu từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • nhân huynh từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • bao quản từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • bành trướng từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ quy mô nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: quy môCách cục, trình thức. ◇Ngụy thư 魏書: Trung họa cửu châu, ngoại bạc tứ hải, tích kì vật thổ, chế kì cương vực, thử cái vương giả chi quy mô dã 中畫九州, 外薄四海, 析其物土, 制其疆域, 此蓋王者之規模也 (Địa hình chí thượng 地形志上).Phạm vi, tràng diện, khí thế, kích thước, tầm cỡ. ◇Phù sanh lục kí 浮生六記: Hải Tràng tự quy mô cực đại, sơn môn nội thực dong thụ, đại khả thập dư bão, ấm nùng như cái, thu đông bất điêu 海幢寺規模極大, 山門內植榕樹, 大可十餘抱, 蔭濃如蓋, 秋冬不凋 (Lãng du kí khoái 浪游記快) Chùa Hải Tràng kích thước cực lớn, trong cổng chùa trồng một cây dong, thân to hơn mười ôm, bóng phủ rậm rạp như lọng, lá xanh tươi quanh năm.Chỉ tài năng, khí khái. ◇Tiền Hán Thư Bình Thoại 前漢書平話: Nguyên thị hàn môn nhất tráng phu, Cùng thông văn vũ hữu quy mô 元是寒門一壯夫, 窮通文武有規模 (Quyển thượng 卷上).Phép tắc, mẫu mực, bảng dạng. ◇Lục Du 陸游: Dĩ vi danh lưu chi thi thiết, đương hữu tiền bối chi quy mô 以為名流之施設, 當有前輩之規摹 (Hạ tạ đề cử khải 賀謝提舉啟).Mô phỏng, bắt chước. ◇Phương Bao 方苞: Nãi quy mô cổ nhân chi hình mạo nhi phi kì chân dã 乃規摹古人之形貌而非其真也 (Trữ lễ chấp văn cảo 儲禮執文稿, Tự 序).Quy hoạch, trù liệu.