Định nghĩa - Khái niệm
餘 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 餘 trong từ Hán Việt và cách phát âm 餘 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 餘 từ Hán Việt nghĩa là gì.
余馀
Pinyin: yu2, ye2;
Juytping quảng đông: jyu4;
dư
(Tính) Thừa, dôi ra.
◎Như: nông hữu dư túc 農有餘粟 nhà làm ruộng có thóc dư.
(Tính) Dư dả, thừa thãi, khoan dụ.
◇Hoài Nam Tử 淮南子: Thực túc dĩ tiếp khí, y túc dĩ cái hình, thích tình bất cầu dư 食足以接氣, 衣足以蓋形, 適情不求餘 (Tinh thần huấn 精神訓) Ăn uống chỉ cần để sống, mặc áo quần đủ che thân, thích hợp vừa phải mà không cầu thừa thãi.
(Tính) Hơn, quá.
◇Hoàng Tông Hi 黃宗羲: Canh Tuất đông tận, vũ tuyết dư thập nhật nhi bất chỉ 庚戌冬盡, 雨雪餘十日而不止 (Canh Tuất tập 庚戌集, Tự tự 自序).
(Tính) Còn lại, còn rớt lại, sắp hết, tàn lưu.
◎Như: dư niên 餘年 những năm cuối đời, dư sanh 餘生 sống thừa, cuối đời, dư tẫn 餘燼 lửa chưa tắt hẳn, tro tàn.
(Tính) Khác.
◎Như: dư niệm 餘念 ý nghĩ khác, dư sự 餘事 việc khác.
(Tính) Lâu dài, trường cửu.
◇Đạo Đức Kinh 道德經: Tu chi thân, kì đức nãi chân; tu chi gia, kì đức nãi dư; tu chi hương, kì đức nãi trường 脩之身, 其德乃真; 脩之家, 其德乃餘; 脩之鄉, 其德乃長 (Chương 54).
(Tính) Chưa hết, chưa xong.
◎Như: tử hữu dư cô 死有餘辜 chết không hết tội, tâm hữu dư quý 心有餘悸 vẫn chưa hoàn hồn, lòng còn kinh sợ, dư âm nhiễu lương 餘音繞梁 âm vang chưa dứt.
(Tính) Vụn, mạt, không phải chủ yếu.
(Danh) Phần ngoài, phần sau, phần thừa.
◎Như: công dư 公餘 lúc việc quan xong còn thừa thì giờ rỗi nhàn, khóa dư 課餘 thì giờ rảnh sau việc học hành, nghiệp dư 業餘 bên ngoài nghề nghiệp chính thức.
(Danh) Số lẻ.
◎Như: tam thập hữu dư 三十有餘 trên ba mươi, niên tứ thập dư 年四十餘 tuổi hơn bốn mươi.
(Danh) Chỉ hậu duệ.
(Danh) Muối.
§ Người Việt gọi muối là dư.
(Danh) Họ Dư.
(Đại)
§ Cũng như dư 余.
(Phó) Sau khi, về sau.
◎Như: tha hư tâm phản tỉnh chi dư, quyết tâm cải quá 他虛心反省之餘, 決心改過 sau khi biết suy nghĩ phản tỉnh, anh ấy quyềt tâm sửa lỗi.
(Động) Bỏ rớt lại, để lại.
◇Đái Thúc Luân 戴叔倫: Tân hòa vị thục phi hoàng chí, Thanh miêu thực tận dư khô hành 新禾未熟飛蝗至, 青苗食盡餘枯莖 (Đồn điền từ 屯田詞) Lúa mới chưa chín sâu bay đến, Mạ xanh ăn hết (chỉ) để lại rễ khô.
(Động) Cất giữ, súc tích.Nghĩa chữ nôm của từ 餘
dư, như "dư dả; dư sức" (vhn)
thừa, như "thừa thãi" (gdhn)
1. [餘月] dư nguyệt
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 餘 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.