Định nghĩa - Khái niệm
熟 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 熟 trong từ Hán Việt và cách phát âm 熟 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 熟 từ Hán Việt nghĩa là gì.
Pinyin: shu2, shou2;
Juytping quảng đông: suk6;
thục
(Động) Nấu chín.
◎Như: chử thục 煮熟 nấu chín.
◇Luận Ngữ 論語: Quân tứ tinh, tất thục nhi tiến chi 君賜腥, 必熟而薦之 (Hương đảng 鄉黨) Vua ban thịt tươi thì cho nấu chín, cúng tổ tiên (rồi mới ăn).
(Động) Trưởng thành, mọc lớn lên (nói về trồng trọt).
◇Mạnh Tử 孟子: Ngũ cốc giả, chủng chi mĩ giả dã. Cẩu vi bất thục 五穀者, 種之美者也. 苟為不熟 (Cáo tử thượng 告子上) Trồng trọt ngũ cốc cho tốt. Làm cẩu thả không mọc lớn được.
(Tính) Được mùa.
◎Như: thục niên 熟年 năm được mùa.
(Tính) Thành thạo.
◎Như: thục thủ 熟手 quen tay, kĩ nghệ thuần thục 技藝純熟 tài nghề thành thạo.
(Tính) Đã quen, đã thuộc.
◎Như: thục nhân 熟人 người quen, thục khách 熟客 khách quen, tựu thục lộ 就熟路 tới con đường quen, thục tự 熟字 chữ đã học rồi.
◇Thủy hử truyện 水滸傳: Hòa thượng, thả hưu yếu động thủ. Nhĩ đích thanh âm hảo tư thục. Nhĩ thả thông cá tính danh 和尚, 且休要動手。你的聲音好廝熟. 你且通個姓名 (Đệ ngũ hồi) Hòa thượng, hãy ngừng tay. Tiếng nói nghe quen quá. Xin cho biết tên họ.
(Tính) Luyện, rèn, thuộc, bào chế.
◎Như: thục thiết 熟鐵 sắt rèn, thục dược 熟藥 thuốc bào chế, thục bì tử 熟皮子 da thuộc.
(Phó) Kĩ càng, tinh tường.
◎Như: thục tư 熟思 nghĩ kĩ, thục thị 熟視 coi tinh tường.
◇Sử Kí 史記: Uớc thúc bất minh, thân lệnh bất thục, tướng chi tội dã 約束不明,申令不熟, 將之罪也 (Tôn Tử Ngô Khởi liệt truyện 孫子吳起列傳) Kỉ luật không rõ ràng, mệnh lệnh truyền phát không thuần thục, đó là tội của tướng.
(Phó) Say.
◎Như: thục thụy 熟睡 ngủ say.Nghĩa chữ nôm của từ 熟
thục, như "thục (trái chín); thuần thục" (vhn)
1. [諳熟] am thục 2. [半生半熟] bán sinh bán thục 3. [熟悉] thục tất
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 熟 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.