Định nghĩa - Khái niệm
薄 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 薄 trong từ Hán Việt và cách phát âm 薄 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 薄 từ Hán Việt nghĩa là gì.
Pinyin: bo2, bao2, bo4, bu4;
Juytping quảng đông: bok6;
bạc, bác
(Danh) Chỗ cây cỏ mọc rậm rạp.
◎Như: lâm bạc 林薄 rừng rậm.
(Danh) Cái diềm, cái rèm.
◎Như: duy bạc bất tu 帷薄不修 rèm màn không sửa (quan lại không trị được nhà, để uế loạn dâm dật).
(Danh) Cái né tằm.
(Danh) Họ Bạc.
(Tính) Mỏng.
◎Như: bạc băng 薄冰 váng mỏng, kim bạc 金薄 vàng dát mỏng.
(Tính) Nhạt, sơ sài.
◎Như: bạc vị 薄味 vị nhạt, bạc trang 薄粧 trang sức sơ sài.
(Tính) Xấu, không phì nhiêu.
◎Như: bạc điền 薄田 ruộng cằn cỗi, ruộng xấu.
(Tính) Mỏng mảnh, không may.
◎Như: bạc mệnh 薄命 phận không may, bạc phúc 薄福 phúc bạc.
(Tính) Thưa.
◎Như: bạc vân 薄雲 mây thưa.
(Tính) Kém, ít, mọn.
◎Như: bạc lễ 薄禮 lễ mọn, bạc kĩ 薄技 nghề mọn.
(Tính) Không tôn trọng.
◎Như: khinh bạc 輕薄.
(Tính) Nghiệt, không đôn hậu.
◎Như: khắc bạc 刻薄 khắc nghiệt, bạc tục 薄俗 phong tục xấu.
(Động) Giảm bớt, giảm tổn.
◇Tả truyện 左傳: Cấm dâm thắc, bạc phú liễm, hựu tội lệ 禁淫慝, 薄賦斂, 宥罪戾 (Thành Công thập bát niên 成公十八年) Ngăn cấm dâm tà, giảm bớt thuế má, khoan thứ tội phạm.
(Động) Coi khinh.
◎Như: bạc thị 薄視 coi thường.
◇Sử Kí 史記: Kì mẫu tử, Khởi chung bất quy. Tăng Tử bạc chi, nhi dữ Khởi tuyệt 其母死, 起終不歸. 曾子薄之, 而與起絕 (Tôn Tử Ngô Khởi truyện 孫子吳起傳) Mẹ mình chết, Ngô Khởi cũng không về. Tăng Tử khinh bỉ và tuyệt giao với Khởi.
(Động) Gần sát.
◎Như: bạc mộ 薄暮 gần tối, xẩm tối.
◇Nguyễn Du 阮攸: Ngô thành bạc mộ thượng phi phi 梧城薄暮尙霏霏 (Thương Ngô mộ vũ 蒼梧暮雨) Thành Ngô, trời sắp tối, vẫn mưa lất phất.
(Động) Xâm nhập.
(Động) Dính, bám.
◇Khuất Nguyên 屈原: Tinh tao tịnh ngự, phương bất bạc hề 腥臊並御, 芳不薄兮 (Cửu chương 九章, Thiệp giang 涉江) Mùi tanh hôi đều ngăn, hương thơm không bám hề.
(Động) Che lấp.
(Động) Họp, góp.
(Động) Trang sức.
(Động) Hiềm vì.
(Trợ) Trợ động từ: hãy, tạm.
◇Thi Kinh 詩經: Bạc ố ngã ti, Bạc cán ngã y 薄污我私, 薄澣我衣 (Chu nam 周南, Cát đàm 葛覃) Hãy giặt áo thường của ta, Hãy gột áo lễ của ta.
(Phó) Nhẹ, khoan.
◇Luận Ngữ 論語: Cung tự hậu nhi bạc trách ư nhân 躬自厚而薄責於人 (Vệ Linh Công 衛靈公) Trách mình thì nặng (nghiêm), trách người thì nhẹ (khoan).Một âm là bác.
(Động) Bức bách.Nghĩa chữ nôm của từ 薄
bạc, như "bạc bẽo, phụ bạc" (vhn)
1. [單薄] đơn bạc, đan bạc 2. [薄待] bạc đãi 3. [薄田] bạc điền 4. [薄氷] bạc băng 5. [薄具] bạc cụ 6. [薄荷] bạc hà 7. [薄荷油] bạc hà du 8. [薄荷晶] bạc hà tinh 9. [薄倖] bạc hãnh 10. [薄技] bạc kĩ 11. [薄利] bạc lợi 12. [薄命] bạc mệnh 13. [薄藝] bạc nghệ 14. [薄業] bạc nghiệp 15. [薄弱] bạc nhược 16. [薄福] bạc phúc 17. [薄夫] bạc phu 18. [薄俗] bạc tục 19. [薄葬] bạc táng 20. [薄情] bạc tình 21. [薄唇輕言] bạc thần khinh ngôn 22. [薄物細故] bạc vật tế cố 23. [薄雲] bạc vân 24. [鄙薄] bỉ bạc 25. [旁薄] bàng bạc 26. [拙薄] chuyết bạc 27. [刻薄] khắc bạc 28. [命薄] mệnh bạc 29. [噴薄] phún bạc
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 薄 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.