Định nghĩa - Khái niệm
絕 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 絕 trong từ Hán Việt và cách phát âm 絕 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 絕 từ Hán Việt nghĩa là gì.
绝
Pinyin: jue2;
Juytping quảng đông: zyut3 zyut6;
tuyệt
(Động) Đứt, cắt đứt.
◎Như: đoạn tuyệt 斷絕 cắt đứt.
◇Sử Kí 史記: Vị chí thân, Tần vương kinh, tự dẫn nhi khởi, tụ tuyệt 未至身, 秦王驚, 自引而起, 袖絕 (Kinh Kha truyện 荊軻傳) (Mũi chủy thủ) chưa đến người, vua Tần sợ hãi vùng dậy, tay áo đứt.
(Động) Ngưng, dừng, đình chỉ.
◎Như: lạc dịch bất tuyệt 絡繹不絕 liền nối không dứt, thao thao bất tuyệt 滔滔不絕 nói tràng giang đại hải, nói không ngừng.(Đông) Cạn, hết, kiệt tận.
◇Hoài Nam Tử 淮南子: Giang hà tuyệt nhi bất lưu 江河三川, 絕而不流 (Bổn kinh 本經) Sông nước cạn kiệt không chảy nữa.
(Động) Bất tỉnh.
◇Phong thần diễn nghĩa 封神演義: Huyết nhiễm y khâm, hôn tuyệt vu địa 血染衣襟, 昏絕于地 (Đệ thất hồi) Máu nhuộm vạt áo, hôn mê bất tỉnh trên mặt đất.
(Động) Không có đời sau (để tiếp nối).
◎Như: tuyệt tử 絕子 không có con nối dõi, tuyệt tôn 絕孫 không có cháu nối dõi.
(Động) Chống, cưỡng lại.
◎Như: cự tuyệt 拒絕 chống lại.
(Động) Rẽ ngang, xuyên qua.
◎Như: tuyệt lưu nhi độ 絕流而渡 rẽ ngang dòng nước mà qua.
(Động) Cao vượt, siêu việt.
◇Khổng Tử gia ngữ 孔子家語: Kì nhân thân trường thập xích, vũ lực tuyệt luân 其人身長十尺, 武力絕倫 (Bổn tính giải 本姓解) Người đó thân cao mười thước, sức lực vượt trội.
(Tính) Xuất chúng, trác việt, có một không hai.
◎Như: tuyệt thế mĩ nữ 絕世美女 người đàn bà đẹp tuyệt trần, đẹp có một không hai.
(Tính) Xa xôi hẻo lánh.
◎Như: tuyệt địa 絕地 nơi xa xôi khó lai vãng.
◇Lí Lăng 李陵: Xuất chinh tuyệt vực 出征絕域而歸 (Đáp Tô Vũ thư 答蘇武書) Xuất chinh vùng xa xôi.
(Tính) Cùng, hết hi vọng.
◎Như: tuyệt lộ 絕路 đường cùng, tuyệt xứ 絕處 chỗ không lối thoát.
(Tính) Quái lạ, đặc thù (hình dung, cử chỉ).
(Phó) Hoàn toàn.
◎Như: tuyệt đối tán thành 絕對贊成 hoàn toàn tán thành.
(Phó) Rất, hết sức, vô cùng.
◎Như: tuyệt trọng kì nhân 絕重其人 rất trọng người ấy.
(Danh) Nói tắt của tuyệt cú 絕句.
◎Như: tứ tuyệt 四絕 thơ bốn câu, ngũ tuyệt 五絕 thơ bốn câu mỗi câu năm chữ, thất tuyệt 七絕 thơ bốn câu mỗi câu bảy chữ.Nghĩa chữ nôm của từ 絕
1. [不絕] bất tuyệt 2. [屏絕] bính tuyệt 3. [拒絕] cự tuyệt 4. [隔絕] cách tuyệt 5. [五絕] ngũ tuyệt 6. [冠絕] quán tuyệt 7. [精妙絕倫] tinh diệu tuyệt luân 8. [絕對] tuyệt đối 9. [絕妙] tuyệt diệu 10. [絕命] tuyệt mệnh 11. [絕望] tuyệt vọng
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 絕 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.