Định nghĩa - Khái niệm
染 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 染 trong từ Hán Việt và cách phát âm 染 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 染 từ Hán Việt nghĩa là gì.
Pinyin: ran3;
Juytping quảng đông: jim5;
nhiễm
(Động) Nhuộm.
◎Như: nhiễm bố 染布 nhuộm vải.
(Động) Vẩy màu, rắc mực (khi viết vẽ).
◇Tương Phòng 蔣防: Sanh tố đa tài tư, thụ bút thành chương. (...) nhiễm tất, mệnh tàng ư bảo khiếp chi nội 生素多才思, 授筆成章. (...) 染畢, 命藏於寶篋之內 (Hoắc Tiểu Ngọc truyện 霍小玉傳) Sinh ra vốn nhiều tài năng, cầm bút thành văn. (...) vẩy mực xong, sai cất giữ trong tráp quý.
(Động) Vấy, thấm, dính bẩn.
◎Như: nhất trần bất nhiễm 一塵不染 không dính một hạt bụi nào.
◇Vương An Thạch 王安石: Hoang yên lương vũ trợ nhân bi, Lệ nhiễm y cân bất tự tri 荒煙涼雨助人悲, 淚染衣巾不自知 (Tống Hòa Phủ 送和甫) Khói hoang mưa lạnh làm cho người buồn thêm, Nước mắt thấm vào khăn áo mà không hay.
(Động) Lây, mắc phải.
◎Như: truyền nhiễm 傳染 truyền lây, nhiễm bệnh 染病 lây bệnh.
(Danh) Quan hệ nam nữ không chính đính.
◎Như: lưỡng nhân hữu nhiễm 兩人有染 hai người có dây dưa.
(Danh) Họ Nhiễm.Nghĩa chữ nôm của từ 染
nhuộm, như "nhuộm áo" (vhn)
nhẹm, như "giữ nhẹm" (btcn)
nhiễm, như "truyền nhiễm, nhiễm bệnh" (btcn)
nhuốm, như "nhuốm bệnh" (btcn)
ruộm, như "ruộm tóc (nhuộm tóc)" (gdhn)
vẩn, như "vẩn đục" (gdhn)
1. [感染] cảm nhiễm 2. [傳染] truyền nhiễm
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 染 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.