窮 nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng 窮 trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

窮 từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm 窮 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 窮 từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm 窮 tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm 窮 tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).


Pinyin: qiong2, tiao3;
Juytping quảng đông: kung4;
cùng

(Tính)
Nghèo túng, khốn khó.
◎Như: bần cùng nghèo khó, khốn cùng khốn khó.
◇Luận Ngữ : Quân tử cố cùng, tiểu nhân cùng tư lạm hĩ , (Vệ Linh Công ) Người quân tử có khi cùng khốn thì cố giữ tư cách của mình, kẻ tiểu nhân khốn cùng thì phóng túng làm càn.

(Tính)
Tận, hết.
◎Như: lí khuất từ cùng lí tận lời hết (đuối lí), thú vị vô cùng thú vị không cùng.

(Tính)
Khốn ách, chưa hiển đạt.
◇Mạnh Tử : Cùng tắc độc thiện kì thân, đạt tắc kiêm thiện thiên hạ , (Tận tâm thượng ) Khi chưa gặp thời thì riêng làm tốt cho mình, lúc hiển đạt thì làm thiện khắp thiên hạ.

(Tính)
Xa xôi, hẻo lánh.
◎Như: thâm san cùng cốc núi sâu hang thẳm.

(Động)
Nghiên cứu, suy đến tận gốc.
◇Dịch Kinh : Cùng lí tận tính, dĩ chí ư mệnh , (Thuyết quái ) Suy tận gốc cái tính để rõ cái mệnh.

(Phó)
Rất, cực kì.
◎Như: cùng hung cực ác rất hung ác, cùng xa cực xỉ cực kì xa xỉ.

(Phó)
Triệt để, tận lực, đến cùng.
◎Như: cùng cứu nghiên cứu đến cùng, cùng truy bất xả truy xét tận lực không thôi.

Nghĩa chữ nôm của từ 窮


cùng, như "bần cùng; cùng khổ; cùng quẫn" (vhn)
khùng, như "điên khùng, nổi khùng" (btcn)
còng, như "còng lưng, còng queo" (gdhn)

1. [阨窮] ách cùng 2. [貧窮] bần cùng 3. [固窮] cố cùng 4. [窮途] cùng đồ 5. [窮丁] cùng đinh 6. [窮迫] cùng bách 7. [窮究] cùng cứu 8. [窮極] cùng cực 9. [窮竟] cùng cánh 10. [窮民] cùng dân 11. [窮寇莫追] cùng khấu mạc truy 12. [窮困] cùng khốn 13. [窮苦] cùng khổ 14. [窮竭] cùng kiệt 15. [窮理] cùng lí 16. [窮人] cùng nhân 17. [窮年累世] cùng niên lũy thế 18. [窮乏] cùng phạp 19. [窮窘] cùng quẫn 20. [窮鬼] cùng quỷ 21. [窮愁] cùng sầu 22. [窮盡] cùng tận 23. [窮則變, 變則通] cùng tắc biến, biến tắc thông 24. [窮僻] cùng tích 25. [窮相] cùng tướng 26. [窮通] cùng thông 27. [窮泉] cùng tuyền 28. [困窮] khốn cùng

Xem thêm từ Hán Việt

  • bãi truất từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • ai liên, ai lân từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • âm thiên từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • quang minh từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • tân khổ từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 窮 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: